Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Nguyên tố hóa học trang 6, 7 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức

Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây? A. Số proton. B. Số neutron. C. Số khối. D. Nguyên tử khối.

Cuộn nhanh đến câu

Nhận biết - 2.1

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.

C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.

D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.


Nhận biết - 2.2

Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

A. Số proton.  

B. Số neutron.            

C. Số khối.                 

D. Nguyên tử khối.


Nhận biết - 2.3

Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?

A. 146X,147Y,148Z.     

B. 199X,1910Y,2010Z.      

C. 2814X,2914Y,3014Z.

D. 4018X,4019Y,4020Z.


Nhận biết - 2.4

Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?

A. 157N.                 

B. 16O.                

C. 16S.                     

D. Mg2412.


Nhận biết - 2.5

Thông tin nào sau đây không đúng về 20682Pb?

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.

B. Số proton và neutron là 82.

C. Số neutron là 124.                         

D. Số khối là 206.


Thông hiểu - 2.6

Cho kí hiệu các nguyên tử sau:

146X,147Y,168Z,199T,178Q,169M,1910E,167G,188L.

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc củng một nguyên tố hoá học?

A. 146X,147Y,168Z.            

B. 168Z,169M,167G.    

C. 178Q,169M,1910E.           

D. 168Z,178Q,188L.


Thông hiểu - 2.7

Nitrogen có hai đồng vị bền là 147N157N. Oxygen có ba đồng vị bền là 168O, 178O188O. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là

A. 3.                           

B. 6.                           

C. 9.                           

D. 12.


Thông hiểu - 2.8

Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 7935Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 8135Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

A. 80,00.                    

B. 80,112.                  

C. 80,986.                  

D. 79,986.


Thông hiểu - 2.9

Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O(0,038%) và 18O(0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là

A. 16,0.               

B. 16,2.                      

C. 17,0.                      

D. 18,0.


Vận dụng - 2.10

Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R(chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

A. 80.             

B. 81.             

C. 82.             

D. 80,5.


Vận dụng - 2.11

Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.


Vận dụng - 2.12

Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 5927Co (chiếm 98%), 5827Co6027Co; nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sợi tổng hợp và vai trò của nó trong ngành dệt may

Khái niệm vải dệt - Định nghĩa và cách dệt vải. Các loại sợi tự nhiên và sợi nhân tạo được sử dụng. Quá trình dệt bằng tay hoặc trên máy dệt. Ưu điểm và ứng dụng rộng rãi. Loại sợi tự nhiên và tổng hợp. Công nghệ cải tiến và quá trình sản xuất vải dệt. Ứng dụng trong đời sống, thời trang và các ngành công nghiệp khác.

Vải dệt kim - Định nghĩa, sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tổng quan về các loại vải dệt kim phổ biến và công nghệ sản xuất, bao gồm cả nguyên liệu cần thiết và các bước sản xuất cơ bản.

Khái niệm về vải không dệt

Khái niệm và ứng dụng của màng phủ chống nước trong việc bảo vệ bề mặt khỏi tác động của nước và các yếu tố môi trường khác. Loại màng phủ chống nước và công dụng của chúng. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản màng phủ chống nước để đạt hiệu quả tối ưu và tăng tuổi thọ của sản phẩm.

Khái niệm về quần áo - Mô tả, vai trò và loại quần áo thông dụng, chất liệu và phương pháp sản xuất, tính năng và tính chất, phong cách và xu hướng thời trang.

Khái niệm về nhiệt độ cơ thể, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh lý học. Nhiệt độ cơ thể là chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe và trạng thái của cơ thể. Nó được đo bằng đơn vị độ Celsius (°C) thông qua việc đặt nhiệt kế dưới nách hoặc sử dụng các thiết bị đo nhiệt độ khác. Nhiệt độ cơ thể của con người thường nằm trong khoảng từ 36 đến 37 độ Celsius. Khi vượt quá giới hạn này, nhiệt độ cơ thể cho thấy sự bất thường và tín hiệu về sự mắc bệnh. Nhiệt độ cơ thể cao hơn 38 độ Celsius thường là dấu hiệu của sốt, một phản ứng của hệ thống miễn dịch khi gặp nhiễm trùng. Nhiệt độ cơ thể cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động chức năng của cơ thể, bảo đảm quá trình trao đổi chất và hoạt động của các cơ quan nội tạng. Cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, bao gồm sự kiểm soát nhiệt độ bên trong và bên ngoài cơ thể. Hiểu và biết cách duy trì nhiệt độ cơ thể là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các vấn đề liên quan đến nhiệt độ cơ thể. Tổng quan về các loại nhiệt độ cơ thể, bao gồm nhiệt độ cơ bản, nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ nội tạng. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ cơ thể, bao gồm thời gian trong ngày, tuổi tác, sức khỏe và hoạt động thể chất.

Khái niệm về hút mồ hôi và các sản phẩm hút mồ hôi hiện nay | Đánh giá tác hại của việc sử dụng sản phẩm hút mồ hôi

Nhiệt độ cơ thể và cơ chế điều chỉnh nhiệt độ bên trong cơ thể. Tác động của môi trường, hoạt động thể chất và tình trạng sức khỏe. Các bệnh liên quan đến điều chỉnh nhiệt độ cơ thể như sốt cao và suy giảm chức năng giải nhiệt.

Cản trở kích ứng da: khái niệm, vai trò và cơ chế bảo vệ da. Yếu tố gây kích ứng như tia UV, hóa chất, vi khuẩn và virus. Sử dụng kem chống nắng và đeo khẩu trang là cách quan trọng để bảo vệ da khỏi kích ứng.

Xem thêm...
×