Chương 1. Cấu tạo nguyên tử
Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức
Bài 4. Ôn tập chương 1 trang 10, 11, 12 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức Bài 2. Nguyên tố hóa học trang 6, 7 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức Bài 1. Thành phần của nguyên tử trang 4, 5 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thứcBài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 Kết nổi tri thức
Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
Nhận biết - 3.1
Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Nhận biết - 3.2
Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền.
B. Quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli.
D. Quy tắc Pauli.
Nhận biết - 3.3
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
Nhận biết - 3.4
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần.
B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần.
D. mức năng lượng electron.
Nhận biết - 3.5
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
A. lần lượt từ cao đến thấp.
B. lần lượt từ thấp đến cao
C. bất kì.
D. từ mức thứ hai trở đi.
Nhận biết - 3.6
Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3,… với tên gọi là các chữ cái in hoa là
A. K, L, M, O,...
B. L, M, N, O,...
C. K, L, M, N,...
D. K, M, N, O,...
Nhận biết - 3.7
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là
A. s, d, p, f,...
B. s, p, d, f, ...
C. s, p, f, d,...
D. f, d, p, s,...
Nhận biết - 3.8
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
Nhận biết - 3.9
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
Nhận biết - 3.10
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 3, 5, 7.
D. 1, 2, 3.
Thông hiểu - 3.11
Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6.
B. 18.
C. 14.
D. 10.
Thông hiểu - 3.12
Lớp L có số phân lớp electron bằng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thông hiểu - 3.13
Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
Thông hiểu - 3.14
Lớp M có số electron tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
Thông hiểu - 3.15
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
Thông hiểu - 3.16
Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
Thông hiểu - 3.17
Thông hiểu - 3.18
Thông hiểu - 3.19
Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.
Thông hiểu - 3.20
Trường hợp trong orbital p có chứa hai electron thì có những cách nào biểu diễn electron trong orbital đó? Cách nào tuân theo quy tắc Hund?
Thông hiểu - 3.21
Nêu mối quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital, các phân lớp, các lớp electron.
Thông hiểu - 3.22
Cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:
a) Phân lớp p;
b) Phân lớp d;
c) Lớp K;
d) Lớp M.
Vận dụng - 3.23
Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi hai electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm một electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?
Vận dụng - 3.24
Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Vận dụng - 3.25
Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của (M)4 nhiều hơn so với (X)3 trong A là 106.
a) Xác định công thức hoá học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365