Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2D - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Choose the correct tense to complete the sentences. 2. Complete the sentences. Use the past simple form of one verb and the past continuous form of the other. 3. Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. 4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. 5. Complete the sentences with your own ideas. Use the past simple or past continuous.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the correct tense to complete the sentences.

(Chọn thì đúng để hoàn thành câu.)

1. Jake looked at the weather outside: it was grey, but it didn’t rain / wasn’t raining.

2. You didn’t answer when I phoned you this morning. What did you do / were you doing?

3. Lucy witched off her computer, put on / was putting on her coat and left / was leaving the office.

4. She closed the window because some children made / were making a lot of noise outside.

5. When I told my friends about the robbery, they didn’t believe / weren’t believing me.

6 She didn’t hear the doorbell because she had / was having a shower.


Bài 2

2. Complete the sentences. Use the past simple form of one verb and the past continuous form of the other.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn của một động từ và dạng quá khứ tiếp diễn của động từ kia.)

1. I _____________ (see) Henry as I _____________  (cycle) to the sports centre.

2. While we _____________  (prepare) the picnic, it _____________ (start) to rain.

3. All my friends _____________  (leave) the party when I _____________  (arrive).

4. As we _____________  (walk) by the river, we_____________ (hear) a shout.

5. We _____________  (not eat) very much while we _____________  (stay) in that hotel.

6. I _____________  (drink) my dad’s coffee while he _____________  (not look).


Bài 3

3. Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

In January 2014, a doctor from New Zealand (1) had (have) a frightening experience with a shark – but his calm reaction (2)_____________ (make) him the star of news reports around the world.

James Grant (3)_____________ (fish) with friends one Saturday when a shark attacked him. He (4)_____________  (not see) anything, but he (5)_____________ (feel) a sudden pain in his leg. At first, he thought that his friends (6)_____________ (play) a prank on him. He (7)_____________  (turn) around – but nobody (8)_____________  (be) behind him. Then he (9)_____________  (realise) what (10)_____________  (happen).

Luckily, James (11)_____________  (carry) a knife so he (12)_____________  (use) it to fight off the shark. Then he (13)_____________ (get) out of the water and (14)_____________  (look) at his leg. The bites were 5 cm long and they (15)_____________ (bleed) a lot. James (16)_____________ (clean) his leg. Then he and his friends (17)_____________  (go) to a nearby café! While they (18)_____________  (enjoy) a drink, somebody (19)_____________ (give) James a bandage because his leg (20)_____________ (bleed). He (21)_____________  (go) to hospital for some treatment, but on Monday he was back at work.


Bài 4

4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

(Hoàn thành câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

1. I hurt my finger while I was playing the guitar.

I was playing the guitar when I hurt my finger.

2. I was walking home when it started to rain.

While I ______________________________

3. She broke her leg while she was learning to ski.

She was learning ________________________

4. He was making lunch when he suddenly felt ill.

As he _________________________________

5. She was telling me about her party when she started to laugh loudly.

She started _________________________________

6. I lost my wallet while I was shopping.

While I _________________________________

7. As the band were playing their first song, all the lights went out.

The band were playing _________________________________


Bài 5

5. Complete the sentences with your own ideas. Use the past simple or past continuous.

(Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. As I was getting off the bus, _________________________________

2. We were trying to find our hotel when _________________________________

3. An amazing thing happened as _________________________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cấu trúc vòng sáu góc đều trong hóa học: đặc điểm, công thức phân tử và ứng dụng - Tối đa 150 ký tự.

Khái niệm độ dài liên kết trong hóa học và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp xác định và ứng dụng của độ dài liên kết trong nghiên cứu hóa học và công nghệ.

Khái niệm về góc liên kết và vai trò của nó trong xác định cấu trúc hình học của phân tử. Yếu tố ảnh hưởng đến góc liên kết và các loại góc liên kết phổ biến. Các phương pháp và công cụ để xác định góc liên kết trong hóa học.

Khái niệm về phân tử hydro

Khái niệm về nhóm chức trong hóa học hữu cơ và vô cơ, cấu trúc và vai trò của chúng trong các phản ứng hóa học. Phân loại nhóm chức và tính chất vật lý, hóa học của chúng. Ứng dụng của nhóm chức trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về trung tâm hexagon và các đặc tính quan trọng trong hình học và đồ thị: định nghĩa, tính chất và vai trò trong việc xác định đối xứng, đường chéo và các đỉnh của hexagon.

Khái niệm về đóng vòng pi trong hóa học hữu cơ, định nghĩa và vai trò của nó

Khái niệm về hệ thống liên kết - Định nghĩa và vai trò trong hóa học, các loại liên kết hóa học như liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị đa phân tử, liên kết ion và liên kết kim loại, cấu trúc và đặc điểm của hệ thống liên kết, tính chất và ảnh hưởng của hệ thống liên kết trong hóa học.

Electron hóa trị và cấu trúc electron trong hóa học: định nghĩa, quy tắc bảo toàn electron và cách xác định electron hóa trị của một nguyên tử.

Khái niệm về mật độ electron: Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cách tính và đo mật độ electron. Tính chất và ứng dụng của mật độ electron trong nghiên cứu và thiết kế vật liệu mới.

Xem thêm...
×