Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2F - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Match the pairs of adjectives with similar meanings. Put them in the correct columns. 2. Read the text. Underline five extreme adjectives from exercise 1. 3. Read the Reading Strategy. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. 4. Read the text again, including the missing sentences. Are the sentences true (T) or false (F)? Write the paragraph (A-E) which contains the answer.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match the pairs of adjectives with similar meanings. Put them in the correct columns.

(Nối các cặp tính từ có nghĩa tương tự. Đặt chúng vào các cột chính xác.)

Simple adjective Extreme adjective
surprising (1) astonishing
(2)  delicious
beautiful  (3) 
(4)  awful 
unpleasant  (5) 
(6)  starving 
small  (7) 
(8)  brilliant 
frightening  (9) 
(10)  tragic 
dirty  (11) 
(12) huge 
tired  (13) 

Bài 2

2. Read the text. Underline five extreme adjectives from exercise 1.

(Đọc văn bản. Gạch chân năm tính từ cực độ trong bài tập 1.)

Alone at sea

[A]

On 29 January 1982, Steven Callahan left the Canary Islands in a small yacht. (1)__________ But a week later, during an awful storm, something (probably a whale) hit the yacht and made a huge hole in it. (2)__________ He had to act quickly!

[B]

Steven got into an inflatable life raft and just had time to get a sleeping bag, a first-aid kit, some food, maps, and a torch from the yacht before it sank. He also managed to get a copy of a book called Sea Survival. (3)__________ But he couldn’t rescue the radio from the yacht.

[C]

(4)__________ His food ran out after a few days so he had to survive by catching sea-birds, fish and flying fish. He drank rain water which he caught in the raft.

[D]

After about two months at sea, the raft was 3,000 km from the place where the yacht sank. (5)__________ But unfortunately they didn’t see him. He was beginning to think that he might not survive. He was starving, exhausted, weak and very thin.

[E]

Finally, after 76 days, some fishermen saw the sea-birds that were flying around the raft and took Steven to the island of Guadeloupe. After his terrifying experience, he was finally in the Caribbean!


Bài 3

3. Read the Reading Strategy. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences.

(Đọc Chiến lược Đọc. Nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu phụ.)

A. During this time, Steven saw nine ships.

(Trong thời gian này, Steven đã nhìn thấy chín con tàu.)

B. Water was coming in and the boat was sinking fast.

(Nước tràn vào và thuyền đang chìm nhanh.)

C. But he couldn’t swim back to the yacht.

(Nhưng anh ấy không thể bơi trở lại du thuyền.)

D. It contained lots of useful information about surviving at sea.

(Nó chứa rất nhiều thông tin hữu ích về việc sống sót trên biển.)

E. He was planning to sail to the Caribbean.

(Anh ta định đi thuyền đến Caribbean)

F. Some men were fishing near Steven’s raft.

(Một số người đàn ông đang đánh cá gần bè của Steven.)

G. Alone in the life raft, Steven travelled slowly across the Atlantic Ocean.

(Một mình trên bè cứu sinh, Steven chậm rãi đi khắp Đại Tây Dương.)


Bài 4

4. Read the text again, including the missing sentences. Are the sentences true (T) or false(F)? Write the paragraph (A-E) which contains the answer.

(Đọc lại văn bản, kể cả những câu còn thiếu. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Viết đoạn văn (A-E) có chứa câu trả lời.)

1. Steven wanted to sail to the Canary Islands. T or F?

Paragraph?

2. Steven’s nightmare started four days into the trip. T or F?

Paragraph?

3. Steven managed to get some useful things from the sinking yacht. T or F?

 Paragraph?

4. Steven ate birds and fish in order to survive. T or F?

 Paragraph?

5. Steven didn’t reach the Caribbean. T or F?

 Paragraph? 

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về máy biến thế đôi

Khái niệm về máy biến thế ba pha và vai trò của nó trong hệ thống điện lực. Cấu trúc, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của máy biến thế ba pha.

Khái niệm về máy biến thế đặt trên vỏ tủ

Máy biến thế treo không - định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong hệ thống điện

Khái niệm về số vòng dây: Định nghĩa và cách tính số vòng dây trong mạch điện. Sơ đồ mạch và số vòng dây: Cách sử dụng sơ đồ mạch để tính số vòng dây của mạch điện. Tính chất của số vòng dây: Tác động của số vòng dây đến độ lớn động điện động và dòng điện trong mạch điện. Ứng dụng của số vòng dây: Trong máy biến áp, máy phát điện và các thiết bị điện khác.

Khái niệm về số lớp dây trong điện động cơ, định nghĩa và vai trò của nó

Khái niệm về số vòng cuộn trong vật lý và toán học, tính chất và ứng dụng của số vòng cuộn trong điện tử, công nghiệp và hóa học.

Khái niệm về số lõi sắt

Bộ phận lõi sắt trong kết cấu thép và ứng dụng của nó

Khái niệm vòng dây và các thành phần cấu tạo của nó. Các loại vòng dây phổ biến như vòng dây điện, vòng dây đèn và vòng dây quấn máy. Công dụng của vòng dây trong đời sống và công nghiệp. Quá trình chế tạo vòng dây từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.

Xem thêm...
×