Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sứa Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2E - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Write the noun form of these verbs. Some are the same as the verb. 2. Complete the text with the noun form of the verbs in brackets. You may need the plural form. 3. Study the dictionary entries. Then answer the questions below. 4. Read the Vocab boost! box. Then complete the labels and add any other words you can. Use a dictionary to help you.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Write the noun form of these verbs. Some are the same as the verb.

(Viết dạng danh từ của những động từ này. Một số giống với động từ.)

Verb Noun
1     complete completion
2     achieve  
3     need  
4     dream  
5     argue  
6     fail  
7     imagine  
8     erupt  
9     rescue  

Bài 2

2. Complete the text with the noun form of the verbs in brackets. You may need the plural form.

(Hoàn thành văn bản với dạng danh từ của các động từ trong ngoặc. Bạn có thể cần dạng số nhiều.)

Last year, at the age of seventeen, Mike Perham became the youngest sailor to complete a (1)____________ (circumnavigate) of the world alone. But this year, two sixteen-year-old girls are beginning separate (2)____________ (attempt) to beat his record. Last year, a thirteen-year-old Dutch girl, Laura Dekker, was finishing her (3)____________ (prepare) for the same journey when a children’s court stopped her. Now aged fourteen, she’s trying again. It seems that many teenagers today aren’t interested in the normal forms of (4)____________ (entertain) and (5)____________ (relax), like video games and sports. They want (6)____________(experience) that can really excite their (7)____________ (imagine) and also help with the (8)____________ (develop) of personal skills. So they choose (9)____________ (explore). Their amazing (10)____________ (accomplish) certainly look good on their CVs when it’s time to find (11)____________ (employ). But for most of them, that probably isn’t the main (12)____________ (motivate).


Bài 3

3. Study the dictionary entries. Then answer the questions below.

(Nghiên cứu các mục từ điển. Sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây.)

explore /ɪkˈsplɔ:/ verb to travel around a place, etc. in order to learn about it: They went on an expedition to explore the river Amazon. (figurative) We need to explore (= look carefully at) all the possibilities before we decide. > exploration noun [U]

explorer /ɪkˈsplɔːrə/ noun [C] a person who travels around a place in order to learn about it. 

(explore / ɪkˈsplɔ: / động từ: đi du lịch quanh một nơi,… để tìm hiểu về nó: Họ đã tham gia một chuyến thám hiểm để khám phá sông Amazon. (nghĩa bóng) Chúng ta cần khám phá (= xem xét kỹ lưỡng) tất cả các khả năng trước khi quyết định. > exploration [U]: danh từ không đếm được)

explorer / ɪkˈsplɔːrə / danh từ đếm được [C] một người đi vòng quanh một nơi để tìm hiểu về nó.)


1. Which noun is countable? ______________________

2. Which noun is uncountable? ______________________

3. Which noun has no definition? ______________________

(Note: related nouns sometimes have no definition if the meaning is clear without one.)

4. Which entry has example sentences? ______________________

5. Why are there two examples, not one?

______________________

______________________

6. Which entry has no information about pronunciation? ______________________


Bài 4

4. Read the Vocab boost! box. Then complete the labels and add any other words youcan. Use a dictionary to help you.

(Đọc phần tăng từ vựng. Sau đó, hoàn thành các ghi chú và thêm bất kỳ từ nào khác mà bạn có thể. Sử dụng từ điển để giúp bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Deepwater Drilling: Khái niệm và quy trình thực hiện

Giới thiệu về vùng biển sâu và đặc điểm của nó

Giới thiệu về giàn khoan dưới đáy biển - Khái niệm, mục đích và vai trò của giàn khoan dưới đáy biển trong ngành dầu khí.

Khái niệm lượng dầu mỏ, định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí. Hình thành và phân tích yếu tố địa chất, địa tầng. Phương pháp khai thác và tác động của dầu mỏ.

Khái niệm phương pháp khai thác truyền thống và vai trò của nó trong ngành khai thác tài nguyên

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Xem thêm...
×