Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 8 8.2

1. Read the results of a survey from 500 teenagers around the world. Do you find any of these surprising? 2. Find two more examples of each rule from the survey in Exercise 1.3. Complete the table below. 4. Add an -ed or -ing ending to the adjectives in the conversation. 5. Make statements with the adjectives and clues given. Change the form of the adjectives if necessary. 6. In pairs, name a festival and your partner will describe how he/she feels about it. Use the adjectives in Exercise 3.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Adjectives ending in -ing and -ed

I can use adjectives ending in -ing and -ed to describe festivals and reactions to festivals.

(Tôi có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing và -ed để mô tả lễ hội và cảm xúc của tôi đối với lễ hội.)

1. Read the results of a survey from 500 teenagers around the world. Do you find any of these surprising?

(Đọc kết quả của một cuộc khảo sát từ 500 thanh thiếu niên trên khắp thế giới. Bạn có thấy bất kỳ điều gì đáng ngạc nhiên không?)

 

Agree

(Đồng ý)

Disagree

(Không đồng ý)

Not sure

(Không chắc)

I am interested in foreign customs and culture.

(Tôi quan tâm đến phong tục và văn hóa nước ngoài)

42%

31%

27%

I am fascinated by traditional performances.

(Tôi bị cuốn hút bởi những màn biểu diễn truyền thống.)

28%

65%

7%

I find historical monuments boring.

(Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.)

73%

10%

17%

I think that carnivals are exciting.

(Tôi nghĩ rằng lễ hội rất thú vị.)

86%

12%

2%


Bài 2

2. Find two more examples of each rule from the survey in Exercise 1.

(Tìm thêm hai ví dụ về mỗi quy tắc từ khảo sát trong Bài tập 1.)

Grammar

(Ngữ pháp)

Adjectives ending with -ing and-ed
(Tính từ kết thúc bằng -ing và -ed)

Adjectives ending in -ed describe our feelings or reactions. 

(Các tính từ kết thúc bằng -ed mô tả cảm xúc hoặc phản ứng của chúng ta.)

Most teens still easily get bored when visiting museums and historical sites. 

(Hầu hết thanh thiếu niên vẫn dễ cảm thấy nhàm chán khi đến thăm các viện bảo tàng và di tích lịch sử.)

 

Adjectives ending in -ing describe the causes of our feelings or its effect on somebody.

(Các tính từ kết thúc bằng -ing mô tả nguyên nhân của cảm giác của chúng ta hoặc ảnh hưởng của nó đối với ai đó.)

 I find historical monuments boring.

(Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.)


Bài 3

3. Complete the table below. 

interesting  → interested

boring         → 1________

exciting       → excited 

2_______    → fascinated 

frightening  → 3________

4 ________ → challenged

5 ________ → tired


Bài 4

4. Add an -ed or -ing ending to the adjectives in the conversation. 

(Thêm đuôi -ed hoặc -ing vào các tính từ trong cuộc hội thoại.)

Vinh : Did you see Holi Festival when you were in India. Was it as interest______ as     

everyone says it is? 

Nathan : I did see it. I wasn't really interest_______ in going in the first place, but my  sister insisted. 

Vinh : Did you enjoy it? 

Nathan : Certainly, I found the story about it the most fascinat__________ part of the festival. 

Vinh : Really? Didn't you like all the colours and people throwing powder on you?

Nathan : At first, I did. But I eventually got tir_________ of it. No matter where I went, I got covered with powder. 

Vinh : Yes, that would get tir_______ after a while. 

Nathan : They actually threw water on everyone, too. But I didn't mind that too much. Actually, I found it kind of refresh___________. 


Bài 5

5. Make statements with the adjectives and clues given. Change the form of the adjectives if necessary. 

(Hãy phát biểu với những tính từ và gợi ý đã cho. Thay đổi hình thức của các tính từ nếu cần thiết.)

  1. fascinated-colourful costumes. 

I am fascinated with their colourful costumes. 

  1. boring-long ceremonies.

_____________________________________.

  1. frightening-air travel.

_____________________________________.

  1. interested-folk dancing.

_____________________________________.

  1. challenging-learning foreign language.

_____________________________________.

A : Are you fascinated with colourful costumes? 

B : No, I'm not.


Bài 6

6. In pairs, name a festival and your partner will describe how he/she feels about it. Use the adjectives in Exercise 3. 

(Theo cặp, hãy kể tên một lễ hội và bạn của bạn sẽ mô tả cảm nhận của anh ấy / cô ấy về lễ hội đó. Sử dụng các tính từ trong Bài tập 3.)

A : Carnival Festival in Rio.

(Lễ hội hóa trang ở Rio.)

B : I am fascinated by the floats at Carnival Festival in Rio.

(Tôi bị mê hoặc bởi những chiếc phao tại Lễ hội Carnival ở Rio.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đo độ ẩm

Khái niệm về độ ẩm - Định nghĩa và vai trò của độ ẩm trong đời sống và sản xuất. Thiết bị đo độ ẩm - Mô tả về các loại thiết bị, cách thức hoạt động và nguyên lý đo độ ẩm. Độ chính xác và độ phân giải của thiết bị đo độ ẩm - Tổng quan về độ chính xác và độ phân giải, cách đánh giá và lựa chọn thiết bị. Ứng dụng của thiết bị đo độ ẩm - Trong nông nghiệp, y tế, điều hòa không khí, sản xuất giấy và gỗ.

Khái niệm về lưu trữ nhiên liệu

Khái niệm bảo quản nhiên liệu

Khái niệm về nơi khô ráo

Khái niệm về thoáng mát và ảnh hưởng đến cảm giác của con người. Nguyên lý hoạt động và công nghệ làm mát không khí. Lợi ích của thoáng mát đối với sức khỏe, tâm lý và môi trường

Nhiên liệu có độ ẩm thấp - giới thiệu, tính chất và lợi ích | Lựa chọn, lưu trữ và thực hiện sử dụng nhiên liệu có độ ẩm thấp | Chất lượng và hiệu suất tối đa.

Khái niệm về khử ẩm và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên lý hoạt động và các phương pháp khử ẩm. Các loại thiết bị khử ẩm phổ biến và hướng dẫn thiết kế hệ thống khử ẩm.

Khái niệm về năng suất tỏa nhiệt

Khái niệm quá trình tổng hợp hoá học và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×