Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 3 3.2

1. Read and listen. What does Kyle say about the twins? 2. Find more examples of was / were in the dialogue in Exercise 1. 3. Complete the dialogue with was, were, wasn’t or weren’t. Listen and check. 4. Use the words below to make sentences about the cartoon. Use there was / were. 5. Complete the table with the places below. In pairs, guess your partner’s answers.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read and listen. What does Kyle say about the twins?

(Đọc và nghe. Kyle nói gì về cặp song sinh?)

Zadie: You weren’t at home yesterday.

Kyle: I was out.

Zadie: I know that! Were you at the shops?

Kyle: No, I wasn’t.

Zadie: Where were you?

Kyle: We were at the zoo.

Zadie: You were at the zoo! Why?

Kyle: It has the twin’s birthday.

Zadie: Really? Was it fun?

Kyle: Yes, it was. It was fantastic. There was a great café and there were lots of interesting animals.

Zadie: Were the kids excited?

Kyle: Excited? They weren’t excited, they were crazy! The chimps were shocked!

Tạm dịch:

Zadie: Hôm qua bạn không ở nhà.

Kyle: Tôi đã ra ngoài.

Zadie: Tôi biết điều đó! Bạn có ở cửa hàng không?

Kyle: Không, tôi không phải vậy.

Zadie: Bạn đã ở đâu?

Kyle: Chúng tôi đã ở sở thú.

Zadie: Bạn đã ở sở thú! Tại sao?

Kyle: Nó có sinh nhật của cặp song sinh.

Zadie: Thật không? Có vui không?

Kyle: Đúng vậy. Nó rất tuyệt vời. Có một quán cà phê tuyệt vời và có rất nhiều động vật thú vị.

Zadie: Bọn trẻ có hào hứng không?

Kyle: Vui mừng? Họ không hào hứng, họ thật điên rồ! Những con tinh tinh đã bị sốc!


Bài 2

2. Find more examples of was / were in the dialogue in Exercise 1.

(Tìm thêm ví dụ về was / were trong đoạn hội thoại ở Bài tập 1.)

Grammar (Ngữ pháp)

PastSimple: was / were (Quá khứ đơn)

-

was out. (Tôi đã ở ngoài.)

We were at the zoo. (Chúng tôi đã ở sở thú.)

?

I wasn’t at the shops. (Tôi không có ở cửa hàng.)

We weren’t at home. (Chúng tôi không ở nhà.)

 

Were you at home? (Bạn có ở nhà không?)

Was it boring? (Nó có nhàm chán không?)

Were you happy? (Bạn có hạnh phúc không?)

Where were they? (Họ đã ở đâu?)

Yes, I was. / No, I wasn’t. (Đúng, tôi có / Không, tôi không.)

Yes, it was. / No, it wasn’t. (Đúng. / Không, không phải vậy.)

Yes, we were. / No, we weren’t.(Vâng, là chúng tôi. / Không, chúng tôi đã không.)

there is (isn’t) => there was (wasn’t) (có (không phải) => đã có (đã không))

there are (aren’t) => there were (weren’t) (có (không phải) => đã có (đã không))

Time expressions: last night, last weekend, yesterday, this morning, two days ago, at ten o’clock (Biểu thức thời gian: đêm qua, cuối tuần trước, hôm qua, sáng nay, hai ngày trước, lúc mười giờ)


Bài 3

3. Complete the dialogue with was, were, wasn’t or weren’t. Listen and check.

(Hoàn thành cuộc đối thoại với đã, đã, không hoặc không. Nghe và kiểm tra.)

Kyle: Where (1)____ you yesterday, Zaddie?

Zadie: I (2)____ with Madge. We (3)____ at the shops.

Kyle: (4)____ you at the shops in the centre?

Zadie: Yes, we (5)____.

Kyle: (6)____ it busy?

Zadie: No, it (7)____. There (8)____ any people there because the shops (9)____ closed. It (10)____ a public holiday. There (11)____ only one shop open, a newsagent’s!


Bài 4

4. Use the words below to make sentences about the cartoon. Use there was / were.

(Sử dụng các từ dưới đây để đặt câu về phim hoạt hình. Sử dụng there was / were.)

chimps (tinh tinh)

not many people (không nhiều người)

old lion (sư tử già)

giraffe (hươu cao cổ)

not any bears (không phải bất kỳ con gấu nào)

monkeys (những con khỉ)

penguins (những con chim cánh cụt)

gift shop (cửa hàng quà tặng)


Bài 5

5. Complete the table with the places below. In pairs, guess your partner’s answers.

(Hoàn thành bảng với các vị trí bên dưới. Theo cặp, đoán câu trả lời của đối tác của bạn.)

AT

home (nhà)

school (trường học)

a friend’s house (nhà của bạn)

the cinema (rạp chiếu phim)

the zoo (sở thú)

an aquarium (thủy cung)

a party (bữa tiệc)

the shops (các cửa hàng)

a concert (buổi hòa nhạc)

IN

a pet shop (shop thú cưng)

the classroom (phòng học)

a park (công viên)

a café (quán cà phê)

 

Where (ở đâu)

When (khi nào)

 

an hour ago (một tiếng trước)

 

last weekend (tuần trước)

 

yesterday at 7.00 p.m. (7 giờ tối hôm qua)

 

in the summer (mùa hè)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cấu trúc, quá trình sao chép và mã hóa gen, và kết quả của thay đổi gen trong DNA

Gen và kỹ thuật gen: Giải thích khái niệm gen, cấu trúc và chức năng của gen, cơ chế di truyền và đột biến gen, cũng như các kỹ thuật gen như tạo ra transgenic, knock-out và knock-in. Ngoài ra, giải thích quá trình sản xuất và sử dụng thực phẩm biến đổi gen, những lợi ích và những rủi ro của chúng.

Di truyền học người: Lịch sử phát triển và vai trò trong nghiên cứu con người

Di truyền học thực vật: Khái niệm, phương pháp và ứng dụng trong nông nghiệp và môi trường

Sinh vật học phát triển và ứng dụng của nó trong nghiên cứu, y tế, nông nghiệp và công nghiệp

Giới thiệu về hệ thần kinh - Tổng quan về chức năng và vai trò của hệ thần kinh trong cơ thể con người và các loài động vật, cấu trúc của hệ thần kinh bao gồm não, tủy sống, dây thần kinh và thần kinh ngoại vi, phân loại hệ thần kinh thành hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại vi, chức năng của hệ thần kinh bao gồm điều hòa các chức năng cơ thể, phản ứng với các tác nhân bên ngoài và điều khiển hành vi, các loại tổn thương hệ thần kinh bao gồm chấn thương, bệnh lý và rối loạn và cách điều trị phù hợp.

Cấu tạo cơ bắp và chức năng, phân loại và tăng cường sức mạnh cơ bắp, các bệnh lý cơ bắp liên quan đến tuổi già, dị tật và thoái hoá.

Hệ nội tiết: Vai trò, bệnh liên quan và cách duy trì sức khỏe của hệ thống nội tiết trong cơ thể.

Khái niệm và chức năng của hệ tiết niệu - Vai trò quan trọng của hệ tiết niệu trong cơ thể và chức năng của các bộ phận như thận, niệu đạo, bàng quang và niệu giác. Quá trình sản xuất nước tiểu và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiết niệu như nhiễm trùng niệu đạo, đá thận và ung thư bàng quang. Lời khuyên để giữ gìn sức khỏe của hệ tiết niệu bao gồm uống đủ nước, giảm tiêu thụ muối, vệ sinh vùng kín và đi tiểu đúng cách.

Hệ giảm phổi - vai trò và chức năng trong cơ thể con người, các bộ phận và cơ chế hoạt động, các bệnh liên quan và biện pháp bảo vệ.

Xem thêm...
×