1. Listen. Why is Nam worried? 2. Find more examples of Past Simple in the dialogue. 3. Write Past Simple forms of the verbs below, then put them in the correct columns. Listen and check. 4. Complete the text with Past Simple forms of the verbs in brackets. 5. In pairs, make questions from the prompts. Then go the page 101 to find the answers.
Bài 1
1. Listen. Why is Nam worried?
(Nghe. Tại sao Nam lại lo lắng?)
Nam: Mai!
Mai: Nam! What’s wrong?
Nam: It’s Daisy, Kim’s dog! I can’t find her.
Mai: Calm down! What’s the matter?
Nam: Daisy needed to go outside, so we walked to the park and when we arrived there, I decided to take off the leash to let her run around, you know. But then I answered a phone call and then when I finished talking, Daisy wasn’t there. I looked everywhere, but…
Mai: When did this happen?
Nam: About an hour ago. Some people helped but we …
Mai: Did you go to Kim’s?
Nam: Yes, I did, but the dog wasn’t there. And then I hurried back here. I didn’t know what to do, so I phoned you.
What’s wrong? (Chuyện gì vậy?) |
Calm down! (Bình tĩnh!) |
What’s the matter? (Có chuyện gì vậy?) |
Tạm dịch:
Nam: Mai!
Mai: Nam! Chuyện gì vậy?
Nam: Đó là Daisy, Kim’s dog! Tôi không thể tìm thấy cô ấy.
Mai: Bình tĩnh! Có chuyện gì vậy?
Nam: Daisy cần đi ra ngoài, vì vậy chúng tôi đi bộ đến công viên và khi chúng tôi đến đó, tôi quyết định cởi dây xích để cho cô ấy chạy xung quanh, bạn biết đấy. Nhưng sau đó tôi trả lời một cuộc điện thoại và khi tôi nói xong, Daisy không có ở đó. Tôi có vẻ đang nói, Daisy không có ở đó. Tôi đã nhìn khắp nơi, nhưng…
Mai: Chuyện này xảy ra khi nào?
Nam: Khoảng một giờ trước. Một số người đã giúp nhưng chúng tôi…
Mai: Bạn đã đi đến Kim’s?
Nam: Có, tôi có, nhưng con chó không có ở đó. Và rồi tôi vội vã quay lại đây. Tôi không biết phải làm gì, vì vậy tôi đã gọi cho bạn.
Bài 2
2. Find more examples of Past Simple in the dialogue.
(Tìm thêm ví dụ về Quá khứ Đơn trong đoạn hội thoại.)
Grammar (Ngữ pháp) |
Past Simple: regular verbs (Quá khứ Đơn: động từ thông thường) |
+ |
- |
I called Amy. (Tôi gọi cho Amy.) She hurried back home. (Cô vội vã trở về nhà.) They stopped me. (Họ đã ngăn tôi lại.) ? |
I didn’t call Amy. (Tôi không gọi cho Amy.) She didn’t hurry back home. (Cô ấy không nhanh chóng trở về nhà.) They didn’t stop me. (Họ không ngăn cản tôi.)
|
Did you phone Amy? (Bạn có gọi cho Amy không?) When did he arrive? (Khi nào anh ta đến) |
Yes, I did. / No, I didn’t. (Vâng, tôi đã làm. / Không, tôi không có.) He arrived at 7 o’clock. (Anh ấy đến lúc 7 giờ.) |
Bài 3
3. Write Past Simple forms of the verbs below, then put them in the correct columns. Listen and check.
(Viết dạng Quá khứ Đơn của các động từ dưới đây, sau đó đặt chúng vào các cột chính xác. Nghe và kiểm tra.)
carry |
change |
end |
happen |
help |
invent |
like |
listen |
live |
open |
start |
study |
talk |
try |
use |
want |
watch |
work |
Bài 4
4. Complete the text with Past Simple forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với dạng Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)
Nam (1)_____ (ask) Mai to help him. She (2)_____ (not want) to go out because she (3)_____ (need) to finish some homework. However, Nam was desperate, so Mai (4)_____ (agree) to help him. They (5)_____ (decide) to meet at the park. They (6)_____ (shout) Daisy’s name and (7)_____ (walk) around the park, but the dog wasn’t there. Finally, Nam (8)_____ (suggest) calling the police, but Mai (9)_____ (not like) that idea.
Bài 5
5. In pairs, make questions from the prompts. Then go the page 101 to find the answers.
(Theo cặp, đặt câu hỏi từ lời nhắc. Sau đó, truy cập trang 101 để tìm câu trả lời.)
1. Nam/call/police/?
2. police/help/them/?
3. Nam/Mai/go home/?
4. what/they/do/?
5. what/they/do then/?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365