Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 3 3.4

1. Listen. Why is Nam worried? 2. Find more examples of Past Simple in the dialogue. 3. Write Past Simple forms of the verbs below, then put them in the correct columns. Listen and check. 4. Complete the text with Past Simple forms of the verbs in brackets. 5. In pairs, make questions from the prompts. Then go the page 101 to find the answers.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Listen. Why is Nam worried?

(Nghe. Tại sao Nam lại lo lắng?)

Nam: Mai!

Mai: Nam! What’s wrong?

Nam: It’s Daisy, Kim’s dog! I can’t find her.

Mai: Calm down! What’s the matter?

Nam: Daisy needed to go outside, so we walked to the park and when we arrived there, I decided to take off the leash to let her run around, you know. But then I answered a phone call and then when I finished talking, Daisy wasn’t there. I looked everywhere, but…

Mai: When did this happen?

Nam: About an hour ago. Some people helped but we …

Mai: Did you go to Kim’s?

Nam: Yes, I did, but the dog wasn’t there. And then I hurried back here. I didn’t know what to do, so I phoned you.

What’s wrong? (Chuyện gì vậy?)

Calm down! (Bình tĩnh!)

What’s the matter? (Có chuyện gì vậy?)

Tạm dịch:

Nam: Mai!

Mai: Nam! Chuyện gì vậy?

Nam: Đó là Daisy, Kim’s dog! Tôi không thể tìm thấy cô ấy.

Mai: Bình tĩnh! Có chuyện gì vậy?

Nam: Daisy cần đi ra ngoài, vì vậy chúng tôi đi bộ đến công viên và khi chúng tôi đến đó, tôi quyết định cởi dây xích để cho cô ấy chạy xung quanh, bạn biết đấy. Nhưng sau đó tôi trả lời một cuộc điện thoại và khi tôi nói xong, Daisy không có ở đó. Tôi có vẻ đang nói, Daisy không có ở đó. Tôi đã nhìn khắp nơi, nhưng…

Mai: Chuyện này xảy ra khi nào?

Nam: Khoảng một giờ trước. Một số người đã giúp nhưng chúng tôi…

Mai: Bạn đã đi đến Kim’s?

Nam: Có, tôi có, nhưng con chó không có ở đó. Và rồi tôi vội vã quay lại đây. Tôi không biết phải làm gì, vì vậy tôi đã gọi cho bạn.


Bài 2

2. Find more examples of Past Simple in the dialogue.

(Tìm thêm ví dụ về Quá khứ Đơn trong đoạn hội thoại.)

Grammar (Ngữ pháp)

Past Simple: regular verbs (Quá khứ Đơn: động từ thông thường)

-

I called Amy. (Tôi gọi cho Amy.)

She hurried back home. (Cô vội vã trở về nhà.)

They stopped me. (Họ đã ngăn tôi lại.)

?

I didn’t call Amy. (Tôi không gọi cho Amy.)

She didn’t hurry back home. (Cô ấy không nhanh chóng trở về nhà.)

They didn’t stop me. (Họ không ngăn cản tôi.)

 

Did you phone Amy? (Bạn có gọi cho Amy không?)

When did he arrive? (Khi nào anh ta đến)

Yes, I did. / No, I didn’t. (Vâng, tôi đã làm. / Không, tôi không có.)

He arrived at 7 o’clock. (Anh ấy đến lúc 7 giờ.)


Bài 3

3. Write Past Simple forms of the verbs below, then put them in the correct columns. Listen and check.

(Viết dạng Quá khứ Đơn của các động từ dưới đây, sau đó đặt chúng vào các cột chính xác. Nghe và kiểm tra.)

carry

change

end

happen

help

invent

like

listen

live

open

start

study

talk

try

use

want

watch

work


Bài 4

 4. Complete the text with Past Simple forms of the verbs in brackets.

 (Hoàn thành văn bản với dạng Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)

Nam (1)_____ (ask) Mai to help him. She (2)_____ (not want) to go out because she (3)_____ (need) to finish some homework. However, Nam was desperate, so Mai (4)_____ (agree) to help him. They (5)_____ (decide) to meet at the park. They (6)_____ (shout) Daisy’s name and (7)_____ (walk) around the park, but the dog wasn’t there. Finally, Nam (8)_____ (suggest) calling the police, but Mai (9)_____ (not like) that idea.


Bài 5

5. In pairs, make questions from the prompts. Then go the page 101 to find the answers.

(Theo cặp, đặt câu hỏi từ lời nhắc. Sau đó, truy cập trang 101 để tìm câu trả lời.)

1. Nam/call/police/?

2. police/help/them/?

3. Nam/Mai/go home/?

4. what/they/do/?

5. what/they/do then/?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lỗi cơ khí, định nghĩa và các nguyên nhân gây ra lỗi cơ khí. Lỗi cơ khí là các sai sót, khuyết điểm hoặc không hoàn thiện trong thiết kế, gia công, lắp đặt hoặc vận hành của các hệ thống cơ khí. Nguyên nhân gây ra lỗi cơ khí bao gồm thiết kế không chính xác, vật liệu không đạt chuẩn, quy trình gia công và lắp đặt không đúng, sự mất cân đối trong hệ thống và mệt mỏi của các bộ phận cơ khí. Lỗi cơ khí có thể gây hỏng hóc, giảm hiệu suất, tai nạn và gây chết người.

Khái niệm về đầu phát - Định nghĩa và vai trò trong thiết bị điện tử. Nguyên lý hoạt động và các loại đầu phát. Ứng dụng trong truyền tin, truyền hình, radio, v.v.

Khái niệm về hệ thống dây điện - Các loại dây điện - Cấu tạo của dây điện - Thiết kế hệ thống dây điện - Vấn đề an toàn và bảo trì hệ thống dây điện.

Khái niệm về hệ thống bôi trơn và vai trò của nó trong các thiết bị cơ khí. Cơ chế hoạt động và các phương pháp bôi trơn khác nhau. Các loại nhớt và tính chất của chúng. Thiết kế hệ thống bôi trơn hiệu quả, bao gồm lưu lượng, áp lực và kiểu bơm nhớt. Bảo trì và bảo dưỡng hệ thống bôi trơn để tăng tuổi thọ và hiệu suất. Kiểm tra và theo dõi hệ thống bôi trơn. Thay thế dầu bôi trơn. Vệ sinh và bảo dưỡng các bộ phận trong hệ thống bôi trơn. Xử lý sự cố và sửa chữa hệ thống bôi trơn.

Cấu trúc tổng thể của máy - Định nghĩa, vai trò và các thành phần cơ bản

Khái niệm về quy trình an toàn và yếu tố ảnh hưởng, bước thực hiện và tiêu chuẩn liên quan đến quy trình an toàn

Khái niệm về bảo trì định kỳ

Khái niệm về độ bền của máy

Khái niệm bảo vệ máy - Phần mềm và phần cứng bảo mật - Phương pháp bảo vệ máy: cập nhật phần mềm, tạo mật khẩu, sao lưu dữ liệu và các kỹ thuật bảo mật khác.

Khái niệm về ẩm ướt và cách đo lường độ ẩm | Cơ chế hình thành ẩm ướt: sôi, bay hơi và ngưng tụ | Tác động của ẩm ướt đến sức khỏe và môi trường sống | Ứng dụng của ẩm ướt trong công nghiệp.

Xem thêm...
×