Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính


Bài 27. Tham số của hàm trang 55, 56 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 28. Phạm vi của biến trang 57, 58 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 29. Nhận biết lỗi chương trình trang 59, 60 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 30. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình trang 61, 62 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 31. Thực hành viết chương trình đơn giản trang 63, 64 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 26. Hàm trong Python trang 53, 54 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự trang 52, 53 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 24. Xâu kí tự trang 50, 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách trang 47, 48 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách trang 46, 47 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 21. Câu lệnh lặp while trang 43, 44 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 20. Câu lệnh lặp for trang 41, 42 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 19. Câu lệnh điều kiện if trang 39, 40 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản trang 38, 39 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 17. Biến và lệnh gán trang 36, 37 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 16. Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python trang 34, 35 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 32. Ôn tập lập trình Python trang 66, 67 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 27. Tham số của hàm trang 55, 56 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Hàm tự định nghĩa trong Python có thể có bao nhiêu tham số?

Cuộn nhanh đến câu

27.1

Hàm tự định nghĩa trong Python có thể có bao nhiêu tham số?

A. 0.                                                   

B. 1

C. 2.                                                   

D. Không hạn chế.


27.2

Khi gọi hàm, dữ liệu được truyền vào hàm được gọi là gì?

A. Tham số.                           

B. Hiệu số.

C. Đối số.                               

D. Hàm số.


27.3

Hàm func(m, n) được định nghĩa như sau:

Kết quả sẽ in ra số nào?


27.4

Đoạn chương trình sau sẽ in ra số nào?

A. 10.             

B. 18.             

C. 20.             

D. 30.


27.5

Chỉ số sức khỏe BMI của con người được định nghĩa theo công thức sau: , trong đó m là khối lượng cơ thể tính bằng kg, h là chiều cao tính theo mét. Viết hàm số tính chỉ số BMI theo các tham số m, h.


27.6

Chúng ta đã biết đơn vị đo nhiệt độ hiện nay trên thế giới có ba loại:

- Nhiệt độ tính theo Celsius (nhiệt độ C).

- Nhiệt độ tính theo Kelvin (nhiệt độ K).

- Nhiệt độ tính theo Fahrenheit (nhiệt độ F).

Các công thức sau cho biết quan hệ toán học giữa các nhiệt độ trên.

 

Viết thủ tục convertCK() thực hiện các công việc sau:

-Yêu cầu nhập từ màn hình giá trị nhiệt độ TC tính theo C.

-Tính toán và đưa ra màn hình nhiệt độ TK tính theo K.


27.7

Viết hàm số (hàm dấu) sign(x) trả lại 1 nếu x > 0, trả lại 0 nếu x = 0 và trả lại -1 nếu x < 0.


Câu 8

Viết hàm prime(n) với n là số nguyên bất kì. Hàm sẽ trả lại giá trị False nếu n không là số nguyên tố và trả lại True nếu n là số nguyên tố. Lưu ý rằng các số âm, số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố.


27.9

Viết hàm UCLN(m, n) để tính ước chung lớn nhất của hai số nguyên không âm m và n.


27.10

Hai số tự nhiên m, n được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu UCLN(m, n) = 1.

Viết chương trình thực hiện công việc sau:

Nhập từ bàn phím số tự nhiên n và đếm số các số nguyên tố cùng nhau với n tính trong khoảng từ 1 đến n.


27.11

Viết chương trình nhập số tự nhiên n từ bàn phím và in ra số nguyên tố nhỏ nhất không nhỏ hơn n. Ví dụ nếu nhập n = 10 thì chương trình sẽ in ra số 11.


27.12

Chỉ số sức khỏe BMI có ý nghĩa như sau:

Nếu BMI < 18 thì phân loại là gầy.

Nếu BMI từ 18 đến 25 thì phân loại là bình thường.

Nếu BMI > 25 thì phân loại là béo phì.

- Viết chương trình thực hiện các công việc sau:

- Yêu cầu người dùng nhập các thông số: họ tên, cân nặng (đơn vị kg) và chiều cao (đơn vị m).

Sau đó thông báo "Bạn gầy" hoặc "Bạn bình thường" hoặc "Bạn bị béo phì".


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lượng chất liệu cần thiết trong quá trình sản xuất | Vai trò và ứng dụng của lượng chất liệu cần thiết

Khái niệm về điều kiện sản xuất và vai trò của nó trong quá trình sản xuất. Điều kiện sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Nó bao gồm các yếu tố tự nhiên và xã hội. Yếu tố tự nhiên như đất, nước, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên không thể tạo ra hoặc thay đổi bởi con người. Yếu tố xã hội bao gồm công nghệ, nguồn nhân lực và tổ chức sản xuất, có thể thay đổi và được tạo ra bởi con người. Điều kiện sản xuất quyết định khả năng và hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiểu và quản lý điều kiện sản xuất là quan trọng để đạt được sự tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất bao gồm điều kiện môi trường, áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, pH, ánh sáng, thời gian sản xuất, v.v. Các phương pháp điều chỉnh điều kiện sản xuất bao gồm điều chỉnh thủ công và tự động, điều chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các yếu tố cần thiết, v.v. Tác động của điều kiện sản xuất đến chất lượng sản phẩm bao gồm tác động đến tính chất vật lý, hóa học và sinh học của sản phẩm.

Khái niệm sản phẩm phụ, vai trò và định nghĩa. Sản phẩm phụ là thành phần, bộ phận hoặc vật liệu dùng để tạo ra sản phẩm chính trong quá trình sản xuất. Chúng không tiêu thụ trực tiếp và thường không có giá trị cao như sản phẩm chính. Vai trò của sản phẩm phụ là tăng cường năng suất và cải thiện chất lượng sản phẩm chính.

Khái niệm về chất thải

Khái niệm về quản lý môi trường

Giới thiệu về chất lượng sản phẩm và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Giá trị sản phẩm và vai trò của nâng cao chất lượng sản phẩm. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bao gồm nguyên liệu, quy trình sản xuất, thiết bị, môi trường sản xuất và nhân lực. Kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm bao gồm kiểm tra định kỳ, kiểm tra ngẫu nhiên và kiểm tra tổng hợp. Quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm thiết lập tiêu chuẩn chất lượng, kiểm tra chất lượng, xử lý sản phẩm không đạt tiêu chuẩn và cải tiến chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về đơn chất

Khái niệm về tính chất đơn chất - Giới thiệu và vai trò trong hóa học

Mức độ liên kết trong hóa học: khái niệm, định nghĩa và vai trò. Liên kết ion: cơ chế và ví dụ. Liên kết cộng hóa trị: cơ chế và ví dụ. Liên kết kim loại: cơ chế và ví dụ. Liên kết phân tử: cơ chế và ví dụ.

Khái niệm về độ dẻo

Xem thêm...
×