Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử trang 10, 11, 12 SBT Hóa 10 Cánh diều

Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng. Theo mô hình Rutherford - Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron sẽ

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 10 - 4.1

Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau.

B. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau.

C. Khi quay quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, năng lượng của electron là không đổi.

D. Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất.


CH tr 10 - 4.2

Đề bài:

Theo mô hình Rutherford - Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron sẽ

A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn.

B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn.

C. không thay đổi trạng thái.

D. có thể chuyển sang lớp khác bất kì.


CH tr 10 - 4.3

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr?

A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L.

B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K.

C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L.

D. Electron ở lớp M xa hạt nhân hơn so với electron ở lớp L.


CH tr 10 - 4.4

Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là

A. 2 : 12.          B. 7 : 2.          C. 5 : 2.         D. 2 : 7.


CH tr 11 - 4.5

Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mô tả sau đây về mô hình hành tinh nguyên tử theo Rutherford – Bohr.

Khối lượng nguyên tử tập trung ở ...(1)... Electron quay xung quanh hạt nhân theo những ...(2)... xác định. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng ...(3)... Khi nguyên tử hấp thụ năng lượng phù hợp, electron sẽ chuyển ...(4)... hạt nhân hơn.


CH tr 11 - 4.6

Nguyên tử O có 8 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử O có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là

A. 2.         B. 4.            C. 6.            D. 8.


CH tr 11 - 4.7

Theo mô hình nguyên tử hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở

A. bên ngoài các orbital nguyên tử.

B. trong các orbital nguyên tử.

C. bên trong hạt nhân nguyên tử.

D. bất kì vị trí nào trong không gian.


CH tr 11 - 4.8

Vùng nào sau đây ứng với xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử bằng 100%?

A. Bên ngoài các orbital nguyên tử.

B. Trong các orbital nguyên tử.

C. Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân.

D. Ở bên trong hạt nhân.


CH tr 11 - 4.9

Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai?

(1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

(2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau.

(3) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron.

(4) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi.


CH tr 11 - 4.10

Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy.

 

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.

B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 90%.

C. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 90%.

D. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 45%.


CH tr 11 - 4.11

Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là

A. 0.      B. 1.        C. 2.           D. 5.


4.12

Fluorine là nguyên tố hóa học có mặt trong nhiều hợp chất được ứng dụng trong nha khoa, y tế. Nguyên tố F có 9 electron. Hãy đề xuất phương án sắp xếp những electron này vào 5 orbital nguyên tử. Cho biết số cặp electron ghép đôi và số lượng electron độc thân trong trường hợp đó.


CH tr 12 - 4.13

Cần ít nhất bao nhiêu orbital nguyên tử để chứa được: 2, 8, 18 electron?


CH tr 12 - 4.14

Theo mô hình Rutherford – Bohr, electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động trên các quỹ đạo xác định xung quanh tâm là hạt nhân nguyên tử. Mỗi quỹ đạo được đặc trưng bởi một giá trị n (n = 1, 2, 3 …). Giá trị của n cũng chính là số thứ tự của lớp electron. Bán kính của quỹ đạo thứ n (kí hiệu là rn) của nguyên tử hydrogen có thể tính theo công thức: rn = n2 × 0,529 (Ao) Hãy tính bán kính quỹ đạo thứ nhất và thứ hai (tương ứng với n = 1 và n = 2) của nguyên tử hydrogen.


CH tr 12 - 4.15

Bán kính của quỹ đạo thứ n (rn) của các ion chỉ chứa 1 electron như He+, Li2+, Be3+ có thể tính theo công thức:

rn=n2×0.529Z2(Ao), trong đó Z là điện tích hạt nhân.

Hãy so sánh (có giải thích) bán kính quỹ đạo thứ nhất của các ion He+, Li2+, Be3+.


CH tr 12 - 4.16

Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+, …) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau:

En=2,18×1018×Z2n2 (J)

trong đó Z là điện tích hạt nhân; n = 1, 2, 3, … là số thứ tự của lớp electron.

Hãy tính và so sánh (có giải thích) năng lượng của electron lớp thứ nhất của H, He+, Li2+.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về kết cấu cầu đường sắt

Khái niệm về thiết bị phụ trợ

Khái niệm về cơ sở hạ tầng

Khái niệm về nối liền các tuyến đường sắt

Khái niệm về thanh chắn

Khái niệm về cọc đèn và vai trò của nó trong đèn đường và chiếu sáng công cộng. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các loại cọc đèn phổ biến như cọc đèn năng lượng mặt trời và cọc đèn LED. Hướng dẫn về quy trình lắp đặt và bảo dưỡng cọc đèn để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Giới thiệu bảo vệ đường sắt

Khái niệm về canh tác: Quản lý và sử dụng đất trong nông nghiệp, chọn cây trồng, thời gian gieo trồng và bảo vệ cây. Canh tác tối ưu hóa năng suất và bảo vệ môi trường. Canh tác truyền thống, hữu cơ, bảo vệ môi trường và hiện đại. Quá trình canh tác gồm chuẩn bị đất, lựa chọn giống cây, gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch. Công nghệ canh tác thông minh, sử dụng robot và máy móc.

Khái niệm trồng trọt và vai trò của nó trong sản xuất nông nghiệp. Các loại cây trồng và đặc điểm của chúng. Cách chọn giống và chuẩn bị đất trồng. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng. Thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt.

Khái niệm về máy cày và vai trò của nó trong nông nghiệp. Cấu tạo và hoạt động của máy cày. Các loại máy cày và ứng dụng của chúng trong nông nghiệp. Sử dụng và bảo trì máy cày để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Xem thêm...
×