Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Kỳ Lân Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Lớp, phân lớp và cấu hình electron trang 12, 13, 14 SBT Hóa 10 Cánh diều

Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là: Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B.

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 12 - 5.1

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

C. Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng bằng nhau.

D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượng thấp hơn electron ở lớp bên trong.


CH tr 13 - 5.2

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp.

B. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn.

C. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s.

D. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp ba lần số electron tối đa trên phân lớp s.


CH tr 13 - 5.3

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau.

(2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau.

(3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.

(4) Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng bằng nhau.

(5) Số lượng electron tối đa trong một lớp là 2n2.

(6) Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d, f) luôn là một số lẻ.


CH tr 13 - 5.4

Điền từ/ cụm từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các ...(1)... và ...(2)... dựa theo năng lượng của chúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng ...(3)..., các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng ...(4).... Các electron ở ...(5)... có vai trò quyết định đến tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố.

b) Magnesium được sử dụng nhiều trong công nghiệp để chế tạo các bộ phận của máy bay, ô tô. Nguyên tử magnesium có 12 electron, được phân bố vào ...(1)... lớp. Lớp ngoài cùng của magnesium có ...(2)... electron.


CH tr 13 - 5.5

Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là

A. 1.         B. 2.              C. 3.            D. 5.


CH tr 13 - 5.6

Ghép mỗi biểu diễn ô orbital của phân lớp p ở cột A với mô tả thích hợp ở cột B. 


CH tr 14 - 5.7

Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?

 


CH tr 14 - 5.8

Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là:

A. 1s22s22p6; 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5.

B. đều có cấu hình 1s22s22p6.

C. 1s22s22p6; 1s22s22p5 và 1s22s22p4.

D. 1s22s22p6; 1s22s22p5; 1s22s22p3.


CH tr 14 - 5.9

Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B.


CH tr 14 - 5.10

Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là

A. N.      B. O.         C. F.        D. Ne.


CH tr 14 - 5.11

Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B.


CH tr 15 - 5.12

Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau:

Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là

A. 3, tính kim loại.       B. 5, tính phi kim.

C. 7, tính phi kim.        D. 4, tính kim loại.


CH tr 15 - 5.13

Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:

(1) 1s22s22p6

(2) 1s22s22p63s2

(3) 1s22s22p63s23p63d64s2

(4) 1s22s22p63s23p63d14s2

(5) 1s22s22p63s23p4

(6) 1s22s22p63s23p5

Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là

A. 1.         B. 2.       C. 3.      D. 4.


CH tr 15 - 5.14

Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó.

a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để hình thành ion O2-, nguyên tử O sẽ nhận thêm electron vào orbital nào. Xác định số electron độc thân trong nguyên tử và ion này.

b) Nhôm (aluminium) được sử dụng phổ biến trong đời sống (chế tạo dụng cụ nhà bếp, cửa, …) cũng như công nghiệp (chế tạo một số bộ phận của máy bay). Hãy biểu diễn cấu hình electron của Al và ion Al3+ (Z = 13) dưới dạng ô orbital. Cho biết để tạo thành ion Al3+, nguyên tử Al sẽ mất đi electron từ orbital nào. Xác định số electron độc thân trong các nguyên tử và ion này.


CH tr 16 - 5.15

Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron là 1s22s22p6.


CH tr 16 - 5.16

Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành cation ở hai dạng là Co2+ và Co3+ (Z = 27). Viết cấu hình electron của hai cation này và sơ đồ phân bố các electron vào các ô orbital. Cho biết số electron độc thân trong mỗi ion.


CH tr 16 - 5.17

Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hóa học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.


CH tr 16 - 5.18

Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chất nghịch từ. Hãy giải thích vì sao nguyên tử Cu (Z = 29) thuận từ nhưng ion Culại nghịch từ.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Hình học không gian và các phép biến đổi, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ tương đối giữa các hình học không gian và bài tập hình học không gian".

Giới thiệu về số phức và cách biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ

Logarit - Khái niệm, lịch sử và ứng dụng trong thực tế

Khái niệm về xác suất - Tìm hiểu khái niệm xác suất và các khái niệm cơ bản liên quan đến xác suất. Các phép tính xác suất cơ bản như tính xác suất của một sự kiện, tính xác suất đối, tính xác suất giao hoặc hợp của các sự kiện. Giới thiệu về phân phối xác suất và các phân phối xác suất phổ biến như phân phối chuẩn, phân phối Poisson và phân phối đều. Tìm hiểu các phương pháp kiểm định giả thuyết trong xác suất thống kê, bao gồm kiểm định giả thuyết về trung bình, kiểm định giả thuyết về phương sai và kiểm định giả thuyết về tỉ lệ. Phân tích mô tả dữ liệu trong xác suất thống kê, bao gồm các đại lượng mô tả như trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số tương quan.

Phương trình bậc nhất một ẩn Bất phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình bậc hai một ẩn Bất phương trình bậc hai một ẩn

Hình học đường cong: Khái niệm và các thành phần cơ bản, đường cong đặc biệt, phương trình và tính toán đường cong trong không gian.

Tổng quan về giải tích hàm - Giới thiệu, đạo hàm, hàm ngược và tích phân, áp dụng và kỹ thuật tính toán tích phân đường cong.

Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân: tính chất, công thức và ứng dụng trong giải toán và tính toán số học

Khái niệm hình học giao điểm và ứng dụng của nó trong thực tế

Khái niệm và các loại biến đổi hình học, phép tịnh tiến, phép phóng to/thu nhỏ, phép xoay, phép đối xứng và phép tịnh đối xứng: áp dụng và thực hành.

Xem thêm...
×