Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 1 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

1. Write the third person singular (he/sheit) form of the verbs. 2. Write sentences using the present simple affirmative or negative. 3.Make the sentences negative..4. Order the words to make present simple sentences.5. Write questions using the present simple form of the verbs. Then write the short answers. 6. Complete the questions with who, what, where or when and do or does.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Present simple: affirmative and negative

1. Write the third person singular (he/she/ it) form of the verbs.

(Viết ngôi thứ ba số ít (anh ấy/cô ấy/nó) của các động từ..)

study  studies

1 like 

2 collect

3 have 

4 wash 

5 do

6 bake

7 carry

8 draw


Bài 2

2. Write sentences using the present simple affirmative or negative. 

(Viết các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại đơn.)

Ellen / meet / her friends in the playground

Ellen meets her friends in the playground.

(Ellen gặp gỡ bạn bè của mình trong sân chơi.)

1 David /do/martial arts

2 we/notwatch/films on the laptop.

3 you/spend/a lot of time in town

4 my mum/carry/her things in a small bag

5 they/not play football/in the park

6 myfather/not allow me/to have a phone


Bài 3

3. Make the sentences negative.

(Chuyển các câu về dạng phủ định.)

I go to bed late.

(Tôi đi ngủ muộn.)

I don’t go to bed late.

(Tôi không đi ngủ muộn.)

1. Olga and Sasha live near the school.

(Olga và Sasha sống gần trường.)

2 I want to watch that film.

(Tôi muốn xem bộ phim đó.)

3. You write on your blog every day.

(Bạn viết trên blog của mình mỗi ngày.)

4. We know that boy's name.

(Chúng tôi biết tên cậu bé đó.)

5. Vadim speaks French.

(Vadim nói tiếng Pháp.)

6. This shop opens early.

(Cửa hàng này mở cửa sớm.)


Bài 4

4. Order the words to make present simple sentences. 

(Sử dụng thì hiện tại đơn để sắp xếp câu.)

trainers/usually/wear/I

I usually wear trainers.

(Tôi thường xuyên đi giày thể thao.)

1 never / make / They / videos

2 sometimes / father / My / strict / is

3 always /Mark and Ed / outside / play

4 got / has / Nuran / usually / pen /a

5 stories /These /always / are /interesting

6 often /We /music /to / listen


Bài 5

Present simple: questions

5. Write questions using the present simple form of the verbs. Then write the short answers.

(Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn của động từ. Sau đó viết các câu trả lời ngắn gọn.)

do                  go                     know                   make                     play                     spend                watch

Do you make videos at school? - Yes, I do

(Bạn có làm video ở trường không? - Có, tôi có làm)

1 ‘                    your parents                a lot of time on the phone?’ - ‘No,                 

2 ‘                    Richard                       video games?’ - ‘Yes,                         

3 ‘                    you often                    TV?’ - ‘Yes,                 

4 ‘                    Helen always              her homework?’ - ‘No,                        

5 ‘                    your younger sisters                           shopping in town?’ - ‘No,                    

6 ‘                                we                    the answer to that questions?’ - ‘Yes,                                    


Bài 6

6. Complete the questions with who, what, where or when and do or does.

(Hoàn thành các câu hỏi với who, what, where hoặc when và do hoặc does.)

What do you listen to at home?’ - ‘Hip-hop music.’

(Bạn nghe gì ở nhà? - Nhạc hip-hop.)

1. ‘ _________ you live?’ ‘Not far from the school.’

2. ‘ _________ our sister finish school?’ ‘At 4:00.’

3. ‘ _________ we have lunch at school?’ ‘At 1:00.’

4. ‘_________ Denise play tennis?’ ‘In the park.’

5. ‘ _________ you talk to on the phone?’ ‘Jane’

6. ‘ _________ your mother do?’ ‘She’s a doctor.’


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tế bào và cấu trúc của chúng trong sinh học - SEO Meta Title

Giới thiệu về virus, đặc điểm cấu trúc và phân loại theo loại tế bào chủ, loại bệnh gây ra và đặc điểm cơ bản của các phương pháp phân tích virus.

Giới thiệu về cấu trúc của chất rắn - định nghĩa, sự khác biệt và quan trọng. Các loại cấu trúc tinh thể và mạng không tinh thể của chất rắn, tính chất của từng loại. Phương pháp xác định cấu trúc tinh thể - ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp.

Quy luật bảo toàn năng lượng và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày

Địa chất học: Giới thiệu, phân nhánh và ý nghĩa trong cuộc sống

Cấu trúc của hạt nhân, thành phần cơ bản và tính chất của chúng, lực hạt nhân mạnh và yếu, các loại phản ứng hạt nhân và ứng dụng của vật lý hạt nhân - Vật lý hạt nhân trong công nghiệp, y học và năng lượng hạt nhân.

Phân tử sinh học và vai trò của chúng trong cơ thể con người và các sinh vật

Khái niệm về hóa học vô cơ - các đối tượng và tính chất của chúng

Khái niệm về nguyên tử và cấu trúc của nó trong vật lý và hóa học

Khái niệm về cấu trúc tinh thể - Tổng quan về các loại cấu trúc và tinh thể, đơn vị tinh thể, và các tính chất và ứng dụng của chúng.

Xem thêm...
×