Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 3 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

1.Write sentences with the affirmative (✔), negative (X) or question (?) form of was or were. 2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of there was and there were. 3.Complete the email using the past simple form of the verbs. 4.Complete the sentences with the past simple negative form of the verbs. 5. Write past simple questions and short answers.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

was, were

1.Write sentences with the affirmative (), negative (X) or question (?) form of was or were

(Viết câu với dạng khẳng định (), phủ định (X) hoặc câu hỏi (?) của was hoặc were.)

They were scared in the big castle. X

They weren’t scared in the big castle.

(Họ không sợ hãi trong lâu đài lớn.)

1 The tour was expensive.?

2 My answers weren't right.✔

3 I was cold in the tunnel. X

4 The tourists were interested in the old town.?

5 The visit to the museum wasn't exciting. ✔

6 You were on the school trip last week. X

7 Liam was at school yesterday.?

8 We weren't happy with our guide. ✔


Bài 2

there was, there were

2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of there was and there were.

(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của there was and there.)

The town was very busy. There were a lot of people in the shops.

(Thị trấn đã rất bận rộn. Có rất nhiều người trong các cửa hàng.)

1 The weather on our holiday was warm and dry.                  any rain at all.

2                       a shop at the museum and I bought some great things for my family.

3 I wasn't scared in the tunnel because                       any ghosts.

4 The science museum was amazing.                          hundreds of different things to see.

5                                   a new boy in our class last week.

6                                   any good films on TV yesterday and I went to bed early.


Bài 3

Past simple: affirmative, negative and questions, regular and irregular verbs

3.Complete the email using the past simple form of the verbs. 

(Hoàn thành email bằng cách sử dụng dạng quá khứ đươn của động từ.)

explore         feel            give            go              meet                 stay               take              travel

 Hi Helen,

Thanks for your email. Yes, my summer holidays were great! I was in Italy with my older cousins. They live in Rome because my aunt and uncle work there.

I travelled to Rome by plane and my aunt 1 me at the airport. I       2          at their house for ten days. They were very friendly so I           3          happy at their home. I can’t speak Italian, but they          4                      me a phrase book. I     5          Rome with my cousins and we             6          into the tunnels under the city.

It was very scary down there. I          7          some photos - I can’t wait to show you them!


Bài 4

4. Complete the sentences with the past simple negative form of the verbs. 

(Hoàn thành các câu với dạng phủ định của thì quá khứ của động từ.) 

We went to the old library, but we didn’t go to the castle.

(Chúng tôi đến thư viện cổ, nhưng chúng tôi không đến lâu đài.)

1 Emrah and Kemal played football on Friday, but they                   basketball.

2 Holly lost her camera, but she                     her phone.

3 You met Lily today, but you                        Dan.

4 I helped with the housework, but I               with the cooking.


Bài 5

5. Write past simple questions and short answers.

 (Viết các câu hỏi trong quá khứ đơn và câu trả lời ngắn.)

‘Did you like (you / like) the film?’ ‘Yes, I did’

(‘Bạn có thích bộ phim không?’ ‘Vâng, tôi có’)

1 ‘(David / find) his bag?’ ‘No,’

2 ‘(they / go) to New York?’ ‘Yes,’

3 ‘(Katy / leave) school early?’ ‘Yes,’

4 (we / have) any homework?’ ‘No,’


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điện cực dương

Khái niệm về thu thập oxi

Khái niệm về lưu trữ oxi và tác dụng của nó đối với các vật liệu

Khái niệm về oxi và ứng dụng của nó

Khái niệm về nhiệt lượng và định nghĩa nhiệt lượng trong hóa học. Nhiệt lượng là lượng năng lượng mà một hệ thống có thể trao đổi với môi trường. Nhiệt lượng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhiệt độ của vật thể trong vật lý và trong các phản ứng hóa học. Nhiệt lượng có thể chuyển đổi giữa các dạng khác nhau như nhiệt lượng nội, cơ học và bức xạ. Trong hóa học, nhiệt lượng được đo bằng calo hoặc joule, và có thể đo bằng calorimeter. Có ba loại nhiệt lượng chính là nhiệt lượng nội, nhiệt lượng cơ học và nhiệt lượng bức xạ, và chúng đóng vai trò quan trọng trong các quá trình vật lý và hóa học. Nguyên tắc bảo toàn nhiệt lượng cho biết rằng nhiệt lượng không thể tạo ra hoặc mất đi, chỉ có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Các phản ứng hóa học cũng phải tuân theo nguyên tắc này, tức là tổng nhiệt lượng của chất tham gia phải bằng tổng nhiệt lượng của sản phẩm phản ứng. Đơn vị đo nhiệt lượng trong hệ đo lường SI là joule, calorie và kilocalorie. Joule là đơn vị tiêu chuẩn, calorie là đơn vị trong dinh dưỡng và hóa học, và kilocalorie là đơn vị đo lường lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để đo và tính toán lượng nhiệt trong các quá trình vật lý và hóa học, cũng như hiệu suất nhiệt của các hệ thống và quá trình nhiệt. Trong hệ đo lường nhiệt, các đơn vị đo nhiệt lượng là BTU, calorie và kilocalorie. BTU là đơn vị phổ biến, calorie là đơn vị khác, và kilocalorie là đơn vị lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để tính toán lượng nhiệt trong các quá trình nhiệt động học và sinh hoạt hàng ngày.

Khái niệm về chất oxy hóa và cơ chế hoạt động

Khái niệm về peroxide

Khái niệm về Chlorate

Giới thiệu về chế biến kim loại

Chất độc và nguyên nhân gây hại

Xem thêm...
×