Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diềuĐề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Nếu tam giác ABCABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm thì
A. AG=GM
B.GM=12AG
C. AG=13AM
D. AM=2.AG
Câu 2: Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Hai hình quạt bằng nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.
B. Hình quạt nào lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.
C. Cả hình tròn biểu diễn 75%.
D. 14 hình tròn biểu diễn 25%.
Câu 3. Cho \Delta ABC,{\mkern 1mu} \hat A = {70^^\circ }, hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại O, thế thì:
A. \widehat {BOC} = {120^^\circ }.
B. ^BAO=12^BAC.
C. \widehat {BOC} = {160^^\circ }.
D. \widehat {BAO} < {30^^\circ }.
Câu 4: Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:
A. Icách đều ba cạnh của tam giác.
B. Ilà trọng tâm của tam giác.
C. Icách đều ba đỉnh của tam giác.
D. I là trực tâm của tam giác.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giácABCcân tại C:
A. Trung tuyến AMvà BNcủa tam giác ABC bằng nhau.
B. ∠A<90o.
C. AC>AB.
D. ∠A=∠B
Câu 6. Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây cho biết lượng mưa trung bình trong 12 tháng tại Long An (đơn vị: mm).
Từ biểu đồ đoạn thẳng, hãy cho biết lượng mưa tăng trong những khoảng thời gian nào?
A. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 10; 10 – 11; 11 – 12.
B. Giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.
C. Giữa các tháng 1 – 6; 7 – 9.
D. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 12.
Câu 7. Tập nghiệm của đa thức là:
Câu 8. Cho hai đa thức f(x)=−x5+2x4−x2−1;g(x)=−6+2x−3x3−x4+3x5. Giá trị của h(x)=f(x)−g(x) tại x = -1 là:
A. –8
B. –12
C. 10
D. 18
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm)
Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của tất cả học sinh lớp 7B cho bởi bảng thống kê sau:
Khả năng tự nấu ăn |
Không đạt |
Đạt |
Giỏi |
Xuất sắc |
Số bạn tự đánh giá |
18 |
12 |
3 |
7 |
a) Tính sĩ số lớp 7B.
b) Tính tỉ lệ % của những bạn có khả năng tự nấu ăn xuất sắc so với sĩ số lớp.
Bài 2. (3 điểm) Cho các đa thức:
F(x)=5x2−1+3x+x2−5x3 và G(x)=2−3x3+6x2+5x−2x3−x.
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức F(x) và G(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính M(x)=F(x)−G(x); Tìm nghiệm của đa thức M(x)
c) Tìm đa thức N(x) biết N(x)+F(x)=−G(x)
Bài 3. (3,5 điểm) Cho ΔABCcân tại A, tia phân giác của ∠BAC cắt cạnh BCtại D. Kẻ DHvuông góc với ABtại H, kẻ DKvuông góc với ACtại K.
a) Chứng minh: ΔAHD=ΔAKD
b) Tia KDcắt tia ABtại M, tia HDcắt tia ACtại N. Chứng minh: HM=KN
c) Chứng minh: AD⊥MNvà BC//MN
d) Gọi Ilà giao điểm của ADvà MN. Qua Ikẻ đường thẳng d song song với AM, đường thẳng dcắt ANtại E. Chứng minh: IE=12AM
Bài 4. (0,5 điểm) Cho đa thức f(x) thỏa mãn f(x)+x.f(−x)=x+1 với mọi giá trị của x. Tính f(1).
Lời giải
I. Trắc nghiệm
1.C |
2.C |
3. B |
4.A |
5.C |
6.B |
7.C |
8.C |
Câu 1:
Phương pháp:
Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM.
Cách giải:
Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM;GM=13AM;AG=2GM
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Mô tả biểu đồ hình quạt tròn.
Cách giải:
Cả hình tròn biểu diễn 100% do đó, khẳng định “Cả hình tròn biểu diễn 75%” là không đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.
Cách giải:
Ta có: \widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}}.
Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: ^B1=ˆB2;^C1=ˆC2.
Trong tam giác ABC ta có: \hat B + \hat C = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \hat A = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {70^^\circ }{\rm{ \;}} = {110^^\circ }.
\Rightarrow \widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \dfrac{{\hat B + \hat C}}{2} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {55^^\circ }{\rm{ \;}} = {125^^\circ }
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.
+ Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.
+ Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.
Cách giải:
Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì Icách đều ba cạnh của tam giác.
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o
Cách giải:
+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.
+ Ta có ∠A=∠B=180o−∠C2<90o . Vậy B đúng.
+ Tam giác ABC cân tại C thì AC>ABhoặc AC≤AB. Vậy đáp án C sai.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.
Cách giải:
Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy lượng mưa tăng giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.
Chọn B.
Câu 7.
Phương pháp: Giải x2−5x=0 để tìm nghiệm.
Hướng dẫn giải chi tiết
x2−5x=0⇒x(x−5)=0⇒[x=0x−5=0⇒[x=0x=5
Vậy tập nghiệm của đa thức x2−5xlà {0; 5}
Chọn C
Câu 8.
Phương pháp:
- Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.
- Thay x=−1 vào đa thức h(x) vừa tìm được để tìm giá trị của h(x).
Cách giải:
h(x)=f(x)−g(x)=(−x5+2x4−x2−1)−(−6+2x−3x3−x4+3x5)=−x5+2x4−x2−1+6−2x+3x3+x4−3x5=(−x5−3x5)+(2x4+x4)+3x3−x2−2x+5=−4x5+3x4+3x3−x2−2x+5.
Thay x=−1 vào đa thức h(x) ta có: h(−1)=−4.(−1)5+3.(−1)4+3.(−1)3−(−1)2−2.(−1)+5=−4.(−1)+3.1+3.(−1)−1+2+5=10
Vậy giá trị của h(x) là 10 tại x=−1.
Chọn C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1.
Phương pháp:
Tỉ số phần trăm của a đối với b là: a : b . 100%
Cách giải
a) Sĩ số lớp 7B là:
18 +12 + 3 + 7 = 40 (học sinh).
b) Tỉ lệ phần trăm những bạn có khả năng tự nấu ăn xuất sắc so với sĩ số lớp là:
7 : 40.100 = 17,5
Bài 2.
Phương pháp
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức F(x) và G(x). Khi thu gọn các đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến, sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến số.
b) Tính M(x)=F(x)−G(x). Ta thực hiện trừ hai đa thức. Sau đó tìm nghiệm của đa thức M(x), ta cho M(x)=0 để tìm nghiệm.
c) Biến đổi N(x)+F(x)=−G(x)⇒N(x)=−F(x)−G(x), rồi thực hiện tính.
Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.
Cách giải:
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
Thu gọn F(x):
F(x)=5x2−1+3x+x2−5x3F(x)=−5x3+(5x2+x2)+3x−1F(x)=−5x3+6x2+3x−1
Thu gọn G(x):
G(x)=2−3x3+6x2+5x−2x3−x.G(x)=(−3x3−2x3)+6x2+(5x−x)+2G(x)=−5x3+6x2+4x+2
b) Tính M(x)
M(x)=F(x)−G(x)M(x)=(−5x3+6x2+3x−1)−(−5x3+6x2+4x+2)M(x)=−5x3+6x2+3x−1+5x3−6x2−4x−2M(x)=(−5x3+5x3)+(6x2−6x2)+(3x−4x)+(−1−2)M(x)=−x−3
Tìm nghiệm của đa thức M(x):
Ta có: M(x)=−x−3=0⇔x=−3
Vậy x=−3 là nghiệm của đa thức M(x).
c) Ta có:
N(x)+F(x)=−G(x)⇒N(x)=−F(x)−G(x)=−[F(x)+G(x)]
Trong đó:
F(x)=−5x3+6x2+3x−1
G(x)=−5x3+6x2+4x+2
⇒F(x)+G(x)=(−5x3+6x2+3x−1)+(−5x3+6x2+4x+2)=−10x3+12x2+7x+1
⇒N(x)=−[F(x)+G(x)]=−(−10x3+12x2+7x+1)=10x3−12x2−7x−1
Vậy N(x)=10x3−12x2−7x−1.
Câu 3:
Phương pháp:
+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Sử dụng tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
+ Các định lí từ vuông góc tới song song.
+ Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân.
Cách giải:
a) Xét hai tam giác vuôngΔAHDvàΔAKDcó:
+ ADchung
+ ∠HAD=∠KAD (vìADlà tia phân giác của ∠BAC)
⇒ΔAHD=ΔAKD (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)
b) Theo a) ΔAHD=ΔAKD⇒AH=AK(hai cạnh tương ứng) (1)
Xét hai tam giác vuôngΔAMKvàΔANHcó:
+ ∠Achung
+AH=AK
+ ∠AKM=∠AHN=90o
⇒ΔAMK=ΔANH(g.c.g)
⇒AM=AN (2)
Mà AM=AH+HMAN=AK+KN (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra HM=KN (đpcm)
c) + Do AM=AN⇒ΔAMNcân tại A
Vì ADlà tia phân giác của góc Anên suy ra ADđồng thời là đường cao trong ΔAMNứng với cạnh MN.
⇒AD⊥MN (đpcm). (4)
+ ΔABCcó ADlà tia phân giác của góc Anên suy ra ADđồng thời là đường cao ứng với cạnh BC.
⇒AD⊥BC (5)
Từ (4), (5) suy ra MN//BC (đpcm)
d) + Đường thẳng d song song với AM
⇒∠AMN=∠EIN(hai góc ở vị trí so le trong) (7)
Mặt khác ΔAMNcân tại A⇒∠AMN=∠ANM (8)
Từ (7) và (8) suy ra: ∠EIN=∠ANM=∠ENI
⇒ΔENIcân tại E
⇒EI=EN (9)
+ Đường thẳng d song song với AM
⇒∠EIA=∠MAI(=∠AIE)
⇒ΔEAIcân tại E
⇒EI=EA (10)
Từ (9) và (10) suy ra: EI=EN=EA=12AN=12AM⇔EI=12AM (đpcm)
Bài 4.
Phương pháp:
Xét với x=−1, ta tìm được mối liên hệ của f(−1) và f(1)
Xét với x=1, ta tìm được f(1).
Cách giải:
+ Với x=−1, ta có: f(−1)+(−1).f(1)=−1+1
⇒f(−1)−f(1)=0⇒f(−1)=f(1)
+ Với x=1, ta có: f(1)+1.f(−1)=1+1
⇒f(1)+f(−1)=2
Suy ra, f(1)+f(1)=2
⇒2f(1)=2⇒f(1)=1
Vậy f(1)=1.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365