Đề thi học kì 2 Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo có đáp án Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Bệnh nào sau đây không phải do virus gây ra :
Đề bài
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Bệnh nào sau đây không phải do virus gây ra :
A. Viêm gan B.
B. Bại liệt.
C. Lang ben.
D. Quai bị.
Câu 2: Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua:
A. Hệ mạch dẫn.
B. Mạng lưới nội chất.
C. Cầu nối sinh chất.
D. Các khoảng gian bào.
Câu 3: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?
A. hấp phụ B. sinh tổng hợp C. xâm nhập D. lắp ráp.
Câu 4: Nucleic acid và vỏ capsid kết hợp với nhau tạo thành:
A. capsome.
B. lớp lipid kép
C. nucleocapsid.
D. glycoprotein
Câu 5: Nhóm virus nào sau đây có cấu trúc xoắn?
A. Virus bại liệt, virus mụn cơm, virus hecpet
B. Virus đậu mùa, Phago T2, virus cúm, virus dại.
C. Virus đậu mùa, virus cúm, virut sởi, virus quai bị.
D. Virus đốm thuốc lá, virus cúm, virus sởi, virus quai bị, virus dại.
Câu 6: Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?
A. Hình 1. B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4.
Câu 7: Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu
A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.
B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.
C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người?
A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.
B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…
C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.
D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.
Câu 9: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm ưa ấm.
B. Nhóm ưa siêu nhiệt.
C. Nhóm ưa lạnh.
D. Nhóm ưa nhiệt.
Câu 10: Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ?
A. 32 B. 8 C. 16 D. 64
Câu 11: Điều nào sau đây là sai về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gen của virus chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.
Câu 12: Trong chu kỳ tế bào, DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi ở pha:
A. S. B. G1. C. nguyên phân D. G2.
Câu 13: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là:
A. Chất kháng sinh
B. Các hợp chất carbohydrate.
C. Aldehyde.
D. Amino acid.
Câu 14: Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây?
A. Acid.
B. Acid hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường.
C. Kiềm.
D. Trung tính.
Câu 15: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là
A. nấm, động vật nguyên sinh.
B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
C. vi tảo, vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.
Câu 16: Để phân giải cellulose, vi sinh vật tiết ra enzyme
A. protease. B. amylase. C. nuclease. D. cellulase.
Câu 17: Câu nào sau đây sai khi nói về thời gian thế hệ?
A. Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia.
B. Thời gian để số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
C. Thời gian thế hệ tại pha lũy thừa là một hằng số.
D. Thời gian thế hệ hầu như không đổi trong quá trình nuôi cấy không liên tục.
Câu 18: Sau khi được sinh sản ra, virut rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn sinh tổng hợp.
B. Giai đoạn lắp ráp.
C. Giai đoạn phóng thích
D. Giai đoạn xâm nhập.
Câu 19: Xem bức ảnh hiển vi chụp một tế bào đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 chromatide. Tế bào ấy đang ở
A. kì đầu I của giảm phân.
B. kì đầu của nguyên phân.
C. kì cuối II của giảm phân.
D. kì đầu II của giảm phân.
Câu 20: Môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn tụ cầu vàng (Staphyloccoccus aureus) gồm: nước, muối khoáng, glucozơ, vitamin B1. Nếu loại bỏ vitamin B1 ra khỏi môi trường nuôi cấy thì vi khuẩn không sinh trưởng được. Vậy vi khuẩn sinh trưởng được trên môi trường này là do nguyên nhân chính nào?
A. Có muối khoáng nên cung cấp đủ các nguyên tố cần thiết.
B. Có glucose nên cung cấp đủ năng lượng, nguồn carbon.
C. Có nước nên chuyển hóa được các chất.
D. Có vitamin B1 là có nhân tố sinh trưởng.
Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm
A. 1, 2. B. 1, 4. C. 2, 3. D. 3, 4.
Câu 22: Có 7 tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là
A. 8 B. 56 C. 128 D. 384
Câu 23: Vi sinh vật khuyết dưỡng tryptophan âm:
Số câu trả lời đúng là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 24: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở
A. pha tiềm phát.
B. pha cân bằng.
C. pha luỹ thừa.
D. pha suy vong.
Câu 25: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?
A. Cố định đạm
B. Sinh sản phân đôi
C. Quang hợp
D. Sinh sản nảy chồi
Câu 26: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh
A. diệt khuẩn không có tính chọn lọc.
B. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
C. giảm sức căng bề mặt.
D. oxy hóa các thành phần tế bào.
Câu 27: Để sát khuẩn ngoài da, em cần sử dụng loại hóa chất nào sau đây?
A. Hợp chất phenol
B. Hợp chất kim loại nặng
C. Formaldehyde
D. Cồn iodine
Câu 28: Cá sông và cá biển khi để trong tủ lạnh thì loại cá nào dễ bị hỏng hơn? Tại sao?
A. Cá biển dễ hỏng hơn vì vi khuẩn bám trên cá biển là những vi khuẩn thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ lạnh chúng vẫn hoạt động gây hỏng cá.
B. Cá sông dễ hỏng hơn vì cá biển sống trong môi trường nước biển có nhiều muối nên ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.
C. Cá biển dễ hỏng hơn vì nước biển có nhiều nhóm vi sinh vật gây hại hơn nước sông.
D. Cá sông dễ hỏng hơn vì nước sông có nhiều vi sinh vật gây hại hơn trong nước biển.
B. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Hãy trình bày cấu tạo chung của nhóm virut có vỏ ngoài.
Câu 2 (1 điểm): Các nhận định về HIV/AIDS dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. B |
2. C |
3. B |
4. C |
5. D |
6. D |
7. A |
8. C |
9. A |
10. D |
11. D |
12. A |
13. A |
14. A |
15. B |
16. D |
17. D |
18. C |
19. D |
20. D |
21. C |
22. B |
23. D |
24. C |
25. A |
26. B |
27. D |
28. A |
Câu 1:
Bệnh nào sau đây không phải do virus gây ra : A. Viêm gan B. B. Bại liệt. C. Lang ben. D. Quai bị. |
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365