Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân

  • A
    giảm đi một nửa
  • B
    Gấp đôi tế bào mẹ
  • C
    giống hệt tế bào mẹ
  • D
    gấp 3 tế bào mẹ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân giảm đi một nửa

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha?

  • A
    M.
  • B
    S.
  • C
    G2.
  • D
    G1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha M.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, giai đoạn nào sau đây chiếm phần lớn thời gian

  • A
    Kỳ sau 2.
  • B
    Kỳ đầu 1.
  • C
    Kỳ cuối 1.
  • D
    Kỳ giữa 1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, kì đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 4 :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là?

  • A
    16.​
  • B
    5.
  • C
    8.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là 4.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 5 :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân hỏi tạo ra bao nhiêu tế bào sau nguyên phân.

  • A
    5. ​
  • B
    7.​
  • C
    6.
  • D
    10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân tạo ra 10 tế bào sau nguyên phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 6 :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có bao nhiêu thể định hướng bị tiêu biến?

  • A
    1. ​
  • B
    3. ​
  • C
    4.
  • D
    2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có 3 thể định hướng bị tiêu biến

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 7 :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân.

  • A
    Kì đầu 2.​
  • B
    Kì đầu 1. ​
  • C
    Kì giữa 1. ​
  • D
    Kì giữa 2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì đầu 1 trong giảm phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Ở Ruồi giấm 2n =8. Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có

  • A
    16 NST đơn
  • B
    16 Crômatit
  • C
    8 tâm động
  • D
    8 NST kép

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có 16 NST đơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là

  • A
    Có xảy ra tiếp hợp NST
  • B
    Số NST trong tế bào là n ở mỗi kỳ
  • C
    Tương tự như quá trình nguyên phân
  • D
    NST tồn tại ở mỗi kỳ dưới dạng n kép

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là như quá trình nguyên phân

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Ở một loài động vật lưỡng bội (con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX); một tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần (k lần) đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 504 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Số NST đơn MTNB cung cấp là 2n.( 2^k – 1) = 504

Lời giải chi tiết :

2n.( 2^k – 1) = 504 n = 4; k = 4.

(1) Sai vì n = 4 → 2n = 8.

(2) Sai vì k = 4.

(3) Sai vì số NST còn một polynucleotide của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 2.

(4) Đúng vì có 128 tinh trùng chứa NST Y → có 128 tế bào → có 128 tinh trùng chứa NST X.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Khi quan sát một tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, người ta thấy có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết giảm phân.

Lời giải chi tiết :

Có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

(1) Sai vì tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

(2) Đúng vì có 6 NST đơn ở kì sau giảm phân 2 → 2n=6

(3) Sai vì kì sau 2 có 0 cromatit

(4) Đúng vì kì sau II có 2n tâm động.

III. Câu trả lời ngắn
Câu 1 :

Hình vẽ sau đây mô tả tế bào ở một cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b , c, D, M, n ký hiệu cho các NST. Hãy cho biết tế bào trên thuộc vào kỳ nào của quá trình phân bào?

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết :

Tế bào trên thuộc vào kỳ sau của giảm phân II.

Câu 2 :

Có mấy con đường lây nhiễm HIV ở người?

Phương pháp giải :

Các con đường lây truyền HIV

Qua đường máu.

Qua đường tình dục.

Mẹ truyền sang con

Lời giải chi tiết :

Có 3 con đường lây nhiễm HIV ở người.

Câu 3 :

Cho các đại diện: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh. Có bao nhiêu vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng?

Phương pháp giải :

Vi khuẩn lam, tảo đơn bào.

Lời giải chi tiết :

Có 2 vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Khái niệm đảm bảo an toàn: định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Quy trình đảm bảo an toàn: các bước và phương pháp đảm bảo môi trường an toàn. Các tiêu chuẩn an toàn: quy định và yêu cầu tuân thủ. Tầm quan trọng của đảm bảo an toàn: ảnh hưởng và lợi ích của tuân thủ.

Sản xuất khí: Khái niệm và quy trình sản xuất khí từ các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các bước quy trình bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, xử lý nguyên liệu, biến đổi nguyên liệu thành khí và kiểm tra chất lượng. Quá trình sản xuất khí đòi hỏi kiến thức chuyên môn về hóa học và công nghệ, tuân thủ các quy định an toàn và môi trường.

Khái niệm về khí thiên nhiên

Xem thêm...
×