Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?

A. kWh                  B. J                        C. kgm2/s2             D. kgm2/s

Câu 2: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

A. 6 kg.m/s            B. 0 kg.m/s            C. 3 kg.m/s            D. 4,5 kg.m/s

Câu 3: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F=5N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d=20cm. Mô men ngẫu lực có độ lớn là:

A. 1N.m                 B. 0,25N.m            C. 100 N.m            D. 25N.m

Câu 4: Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành

A. nhiệt năng.        B. động năng.        C. hóa năng.          D. quang năng

Câu 5: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 = 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ôtô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 40 m. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là

A. μ = 0,50            B. μ = 0,025          C. μ =0,20             D. μ = 1,0

Câu 6: Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì

A. gia tốc của vật tăng gấp hai.              B. động lượng của vật tăng gấp bốn.

C. động năng của vật tăng gấp bốn.       D. thế năng của vật tăng gấp hai.

Câu 7: Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là

A. điện năng.         B. cơ năng.            C. nhiệt năng.        D. hóa năng

Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu           B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại

C. động năng bằng thế năng                            D. động năng bằng nửa thế năng

Câu 9: Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng

A. cal                       B. W                      C. J                        D. Ws

Câu 10: Một đầu tàu kéo một toa tàu bắt đầu khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Toa tàu có khối lượng 2 tấn, hệ số ma sát lăn là 0,03. Lấy g = 10 m/s2. Lực kéo của đầu tàu là

A. 600 N                B. 200 N                C. 400 N                D. 1000 N

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào sai? Khi hai vật giống hệt nhau từ độ cao z, chuyển động với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì

A. độ lớn của vận tốc chạm đất bằng nhau.              B. thời gian rơi bằng nhau.

C. công của trọng lực bằng nhau.                            D. gia tốc rơi bằng nhau.

Câu 12: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

A. 0,11 m/s2.          B. 0,4 m/s2.            C.  1,23 m/s2            D. 16 m/s2.

Câu 13: Hiệu suất là tỉ số giữa

A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.

B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.

C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.      

D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.

Câu 14: Một lò xo có độ cứng 80 N/m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 400g thì lò xo dài 18cm. Hỏi khi chưa móc vât năng thì lò xo dài bao nhiêu? Lấy g=10m/s2.

A. 17,5 cm.            B. 13 cm                    C. 23 cm.                D. 18,5 cm.

Câu 15: Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100N. Lực kế chỉ giá trị

A. 50N.                 B. 100N.               C. 0N.                    D. 25N.

Câu 16: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

A. -38,7.10-6 kg.m/s                              B. 38,7.10-6 kg.m/s

C. 38,9.10-6 kg.m/s                               D. -38,9.10-6 kg.m/s

Câu 17: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh này bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết Trái Đất có bán kính R=6380 km tốc độ và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là

A. 7796 m/s; 9,071 m/s2.          B. 7615 m/s; 8, 120 m/s2.

C. 6800 m/s; 7,892 m/s2.                     D. 7902 m/s; 8,960 m/s2.

Câu 18: Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?

A. 20 N/m.             B. 24 N/m                 C. 100 N/m.          D. 2400 N/m.

Câu 19: Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật trong chuyển động tròn đều.

A. có độ lớn bằng 0.                                      B. giống nhau tại mọi điểm trên quỹ đạo.

C. luôn cùng hướng với vectơ vận tốc           D. luôn vuông góc với vectơ vận tốc

Câu 20: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng

A. 3 m/s.                B. 2 m/s.                C. 4 m/s.                D. 1 m/s.

Câu 21: Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lòng tác dụng lên đáy các bình (1), (2), (3). Điều nào dưới đây là đúng?

A. p1 > p2 > p3        B. p2 > p1 > p3        C. p3 > p2 > p1        D. p2 > p3 > p1

Câu 22: Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo dãn một đoạn ∆l sau đó lại làm giãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là

A. Fđh = k∆l           B. Fđh = kx             C. Fđh = k(∆l + x)  D. Fđh = k∆l + x

Câu 23: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W.               B. 5 W.                  C. 50 W.                D. 500 W

Câu 24: Một vật khối lượng m=150g đang chuyển động theo đường tròn đều trên một quỹ đạo có bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là

A. 0,13N.              B. 0,2N.                 C. 1,0N.                 D. 0,4N

Câu 25: Một vật có khối lượng 500g chuyển động dọc theo trục toạ độ Ox với vận tốc 36km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.          B. 5 kg. m/s           C. 10 kg.m/s.         D. 4,5 kg.m/s.

Câu 26: Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công. B. F1 không sinh công, F2 sinh công dương.

C. Cả hai lực đều sinh công dương.               D. Cả hai lực đều sinh công âm.

Câu 27: Một bánh xe đạp có đường kính là 20 cm, khi chuyển động có vận tốc góc là 12,56 rad/s. Vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu?

A. 6,489 m/s.         B. 4,186 m/s.         C. 2,512 m/s.         D. 1,256 m/s.

Câu 28: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s              B. A = mgh            C. A = F.s.cosα      D. A = 12mv2

Phần 2: Tự luận (3 điểm)

Câu 1: Một quả nặng khối lượng m = 100 g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí trên mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng α = 30o so với phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính độ biến dạng của lò xo khi quả nặng nằm cân bằng

Câu 2: Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3m/s, tới va chạm vào quả cầu thứ hai có khối lượng 3kg đang chuyển động với vận tốc 1m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai.


Đáp án

Đáp án và lời giải chi tiết

 

Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1:

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?

A. kWh                  B. J                        C. kgm2/s2             D. kgm2/s

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tách đôi - Định nghĩa và cách thức thực hiện tách đôi. Tách đôi tăng hiệu quả và giảm rủi ro, áp dụng trong quản lý thời gian và tài chính, tối ưu hóa quá trình sản xuất và gia công trong công nghiệp. Có nhiều phương pháp thực hiện tách đôi như tách đôi vật lý, tách đôi logic, tách đôi thời gian và tách đôi không gian. Tách đôi tạo ra tính linh hoạt, độ tin cậy và hiệu suất cao. Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghệ hóa chất, công nghệ thực phẩm và y tế.

Khái niệm về tế bào mẹ

Khái niệm về tế bào con

Khái niệm về tế bào đơn bào

Khái niệm về nấm men, định nghĩa và vai trò của chúng trong sản xuất và công nghiệp thực phẩm

Khái niệm về yogurt, quá trình sản xuất yogurt, các loại yogurt, các thành phần dinh dưỡng của yogurt, cách sử dụng và bảo quản yogurt

Khái niệm về môi trường thuận lợi

Khái niệm về nuôi

Giới thiệu về quá trình sinh sản - Vai trò và sự khác biệt giữa sinh sản ase-xu-al và s-e-xu-al. Sinh sản ase-xu-al không kết hợp giới tính, phổ biến ở sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào. Sinh sản s-e-xu-al kết hợp gen của hai cá thể khác giới, tạo ra sự đa dạng genet-ic. Quá trình sinh sản đảm bảo sự đa dạng genet-ic và truyền đạt tính chất di truyền. Sự khác biệt giữa sinh sản ase-xu-al và s-e-xu-al là tạo ra con cái mới có cùng genet-ic hoặc kết hợp gen từ cả hai cha mẹ. Sinh sản ase-xu-al bao gồm phân chia tế bào và phân bào. Sinh sản s-e-xu-al bao gồm hình thành tinh trùng và trứng, thụ tinh, phân cực và sinh sản kế thừa. Các vấn đề liên quan đến quá trình sinh sản bao gồm vô sinh, di truyền và ảnh hưởng của môi trường.

Khái niệm về phân hình

Xem thêm...
×