Đề thi học kì 2 Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:
Đáp án : C
Cơ năng chỉ bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn. Mà trọng lực là lực bảo toàn
Đáp án C
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường
Đáp án : A
Thế năng trọng trường là đại lượng đại số phụ thuộc vào mốc tính thế năng. Nếu vật ở trên mốc thế năng thì có thế năng dương, vật ở dưới mốc thế năng có thế năng âm, vật ở tại mốc thế năng thì có thế năng bằng không.
Đáp án A
Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
Đáp án : B
Gia tốc không đổi nhưng vận tốc thay đổi nên động năng thay đổi.
Đáp án B
Công suất được xác định bằng
Đáp án : B
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây SAI:
Đáp án : D
Công thức tính động lượng →p=m→v→p=m→v
- Động lượng là một đại lượng vectơ.
- Xung của lực là một đại lượng vectơ.
- Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật
Đáp án D
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
Đáp án : A
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất.
Đáp án A
Chọn phát biểu sai.
Đáp án : B
Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua có mặt đường nghiêng), lực đóng vai trò hướng tâm là hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường.
Đáp án B
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : A
Khi hai lò xo chịu tác dụng của bởi hai lực kéo/nén có độ lớn bằng nhau và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo có độ cứng lớn hơn sẽ bị biến dạng ít hơn.
Đáp án A
Chọn đáp án đúng. Những vật nào sau đây có tính đàn hồi
Đáp án : A
Dây cao su, lò xo, xăm xe đạp khi ngừng tác dụng của ngoại lực (trong giới hạn đàn hồi) các vật này có thể tự động lấy lại được hình dạng ban đầu.
Đáp án A
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.
Đáp án : A
Δl=l−l0=24−20=4cmΔl=l−l0=24−20=4cm
Đáp án A
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D
- Lực đàn hồi có tác dụng chống lại sự biến dạng của vật khi chịu tác dụng của ngoại lực, do đó luôn ngược chiều với lực gây ra sự biến dạng cho vật.
- Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo theo biểu thức Fdh=k.ΔlFdh=k.Δl
Đáp án D
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D
Biến dạng kéo là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó.
Biến dạng nén là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó.
Sự thay đổi về kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ của vật rắn
Đáp án D
Lực ma sát nghỉ xuất hiện
Đáp án : D
Dựa vào lí thuyết về lực ma sát nghỉ
Đáp án D
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố
Đáp án : A
Dựa vào lí thuyết lực ma sát trượt
Đáp án A
Cánh tay đòn của lực là
Đáp án : D
Cánh tay đòn của lực là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực
Đáp án D
Khi có một lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay là
Đáp án : C
Khi có một lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay là giá của lực đi qua trục quay
Đáp án C
Một vật được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình MN
Đáp án : D
Trong quá trình MN cơ năng của vật không đổi
Đáp án D
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số là
Đáp án : B
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số là v=2πrfv=2πrf
Đáp án B
Một ô tô có khối lượng 3 tấn tăng tốc từ 2m/s lên đến 10m/s trong 5s. Lực cản vào xe có độ lớn 500N.
a) Gia tốc của ô tô là: a=3,2m/s2a=3,2m/s2
b) Đoạn đường ô tô đi được: s=30ms=30m
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
d) Công suất: ℘=31,8kW℘=31,8kW
a) Gia tốc của ô tô là: a=3,2m/s2a=3,2m/s2
b) Đoạn đường ô tô đi được: s=30ms=30m
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
d) Công suất: ℘=31,8kW℘=31,8kW
Áp dụng kiến thức về chuyển động biến đổi đều tính a, s
Áp dụng định luật II Newton tính F
a) Gia tốc của ô tô là: a=v−v0t=10−25=1,6m/s2a=v−v0t=10−25=1,6m/s2
Sai
b) Theo định luật II Newton ta có: F-Fc=ma=>F=ma+Fc=3000.1,6+500=5300N
Đoạn đường ô tô đi được: s=v0t+12at2=2.5+0,5.1,6.25=30ms=v0t+12at2=2.5+0,5.1,6.25=30m
Đúng
c) Công của lực kéo A=F.s=5300.30=159000J
Đúng
d) Công suất: ℘=At=1590005=31800W=31,8kW℘=At=1590005=31800W=31,8kW
Đúng
Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ. Sau đó, hai vật đồng thời chịu tác dụng của ngoại lực không đổi có độ lớn như nhau và bắt đầu chuyển động.
a) Động năng của hai vật như nhau.
b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
d) Không thể so sánh động năng của hai vật
a) Động năng của hai vật như nhau.
b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
d) Không thể so sánh động năng của hai vật
Vận dụng lí thuyết động năng
a) Động năng của hai vật như nhau.
Sai
b) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
Sai
c) Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
Đúng
d) Không thể so sánh động năng của hai vật
Sai
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng.
a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π
b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s.
c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20πm/s.
d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π
b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s.
c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20πm/s.
d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
a) Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π
Đúng
b) Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10πm/s.
Đúng
c) Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ không đổi
Sai
d) Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Đúng
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s2.
a) Khi có giá đỡ: →Fdh+→P+→N=m.→a−−→Fdh+→P+→N=m.→a
b) Khi rời giá đỡ:P−Fdh=maP−Fdh=ma
c) Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: v=5v=5cm/s
a) Khi có giá đỡ: →Fdh+→P+→N=m.→a−−→Fdh+→P+→N=m.→a
b) Khi rời giá đỡ:P−Fdh=maP−Fdh=ma
c) Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: v=5v=5cm/s
Vận dụng định luật II Newton
a) Khi có giá đỡ: →Fdh+→P+→N=m.→a−−→Fdh+→P+→N=m.→a
Đúng
b) Khi rời giá đỡ:P−Fdh=maP−Fdh=ma
Đúng
c) →Fdh+→P=m.→a⇒P−Fdh=ma⇒mg−k.Δl2=ma⇒Δl2=m(g−a)k=1(10−1)100=0,09m=9cm−−→Fdh+→P=m.→a⇒P−Fdh=ma⇒mg−k.Δl2=ma⇒Δl2=m(g−a)k=1(10−1)100=0,09m=9cm
Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9cm
Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
Đúng
d) Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: v=√2as=√2.1.8=4cm/s
Sai
Một cần cẩu, cẩu một kiện hàng khối lượng 1 tấn được bắt đầu nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều, đạt độ cao 12m trong 4s. Lấy g=10(m/s2). Công của lực nâng trong giây thứ 4 là bao nhiêu (kJ)?
Tính gia tốc, quãng đường đi trong giây thứ 4 rồi áp dụng định luật II Newton tính lực
Gia tốc của vật: a=2ht2=2416=1,5m/s2
Đoạn đường đi được trong giây thứ 4 là: S4=S-S3=12-0,5.1,5.9=5,25m
Lực nâng: F=O+ma=1000.10+1000.1,5=11500N
Công của lực nâng trong giây thứ 4 là: A4= F.s = 11500.5,25 = 60375 J ≈ 60,4 kJ
Một hạt nhân phóng xạ ban đầu đứng yên phân rã thành 3 hạt: electron, nơtrinô, và hạt nhân con. Động lượng của electron là pe=12.10−23kgms−1. Động lượng của nơtrinô vuông góc với động lượng của electron và có trị số pn=9.10−23kgms−1. Tìm hướng của động lượng hạt nhân con
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Gọi →pe, →pn, →pclần lượt là động lượng của electron, nơtrinô, hạt nhân con sau khi phân rã. Ban đầu hạt nhân phóng xạ đứng yên nên động lượng = 0. Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: →p=→pe+→pn+→pc=→0
pc=√p2e+p2n=√(12.10−23)2+(9.10−23)2=15.10−23kgms−1
sinα=pepc=12.10−2315.10−23=0,8→α=53∘
(→pc,→pn)=(180∘−α)=127∘
Một hợp kim bằng đồng và bạc có khối lượng riêng ρ=10,3g/cm3. Tính khối lượng đồng trong 1kg hợp kim ấy? Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm3, khối lượng riêng của bạc là 10,4g/cm3
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng
Gọi x là khối lượng đồng thì khối lượng bạc là 1000-x. Vì thể tích của vật bằng tổng thể tích đồng và bạc nên có
mρ=xρ1+m−xρ2⇔100010,3=x8,9+1000−x10,4⇒x=57,6g
Vậy khối lượng đồng là 57,6g
Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay một vòng hết đúng 2s. Tính hệ số ma sát tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không bị trượt
Lực gây ra gia tốc hướng tâm là lực ma sát nghỉ. Fmsn≤μN
Khi đĩa quay, vật chuyển động tròn, lực gây ra gia tốc hướng tâm là ma sát nghỉ.
Ta có:Fmsn=maht=mω2r=mr4π2T2
Mà Fmsn≤μN=μmg
⇒mr4π2T2≤μmg→μ≥4π2rT2g=4.10.0,210.4=0,2
Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Tính độ cứng của lò xo
Áp dụng công thức tính hệ số đàn hồi của lò xo
Khi kéo một lực F=4,5N lực này bằng với lực đàn hồi của lò xo nênF=kΔl→k=FΔlvới Δl=l−l0⇒k=FΔl=4,50,3=150N/m
Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính R=0,1m trong 1 giây được 2 vòng. Choπ2=10, gia tốc hướng tâm của chất điểm là bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm
Trong một giây được 2 vòng nên tần số f=2Hz,vậy tốc độ góc của chất điểm là: ω=2πf=2π.2=4πrad/s
Gia tốc hướng tâm là: aht=ω2r=16π2.0,1=16.10.0,1=16m/s2
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365