Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 2 2D. Grammar

1. SPEAKING Ask and answer the questions in pairs. 2. Read and listen to the dialogue. Who do you think is more enthusiastic about seeing the film: Jack or Ellie? Find evidence for your opinion. 3. Read the Learn this! box and complete the rules. Use the dialogue to help you. How many examples of this tense are there in the dialogue? 4. Write questions about Ellie and Jack from exercise 2. Use the present perfect continuous. 5. Read the Leam this! box. Underline an example of the present perfect

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. SPEAKING Ask and answer the questions in pairs.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi theo cặp.)

1. How often do you watch films? How do you watch them: at the cinema, on DVD, on live TV, or online?

(Bạn xem phim thường xuyên như thế nào? Bạn xem chúng như thế nào: tại rạp chiếu phim, trên DVD, trên truyền hình trực tiếp hoặc trực tuyến?)

2. Are some types of film better to watch at the cinema than on TV? Why? Give examples.

(Có phải một số loại phim xem ở rạp chiếu phim hay hơn xem trên TV không? Tại sao? Cho ví dụ.)


Bài 2

2. Read and listen to the dialogue. Who do you think is more enthusiastic about seeing the film: Jack or Ellie? Find evidence for your opinion.

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Bạn nghĩ ai là người nhiệt tình hơn khi xem bộ phim: Jack hay Ellie? Tìm bằng chứng cho ý kiến của bạn.)


Ellie: At last! I've been waiting for ages. Where have you been? What have you been doing?

Jack: My bus didn't come. I've been trying to phone you since 7.30...

Ellie: You're 25 minutes late! The film has started.

Jack: Sorry. Do you still want to see it?

Ellie: Yes, I do. I've been looking forward to it for weeks. It stars my favourite actor. And I've already bought the tickets!

Jack: Let's go inside then.

Ellie: OK. But why is your hair wet? It hasn't been raining.

Jack: That's sweat. I've been running for 25 minutes! And I haven't eaten. Can we see the film later?


Bài 3

3. Read the Learn this! box and complete the rules. Use the dialogue to help you. How many examples of this tense are there in the dialogue?

(Đọc khung Learn this! và hoàn thành các quy tắc. Sử dụng cuộc đối thoại để giúp bạn. Có bao nhiêu ví dụ về thì này trong đoạn đối thoại?)

LEARN THIS! Present perfect continuous

a. We form the present perfect continuous with have/ 1________ + 2________+ -ing form.

b. We use the present perfect continuous:

1. for an action that began in the past and is still in progress.

You 3_________working much this term. Why not?

We often use for or 4_________to say how long the action has been in progress.

They 5_________living in Paris 6_________ ten years.

2. for an action that has recently been in progress and which explains the current situation.

I'm hot because I 7_________ running.


Bài 4

4. Write questions about Ellie and Jack from exercise 2. Use the present perfect continuous.

(Viết câu hỏi về Ellie và Jack từ bài tập 2. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1. How long/Ellie/wait?

2. How long/Ellie/look forward to the film?

3. Why/Ellie/look forward to the film?

4. How long/Jack/run?

5. Why/Jack/run?


Bài 5

5. Read the Leam this! box. Underline an example of the present perfect simple for a completed action in exercise 2.

(Đọc khung Learn this! Gạch dưới một ví dụ về thì hiện tại hoàn thành đơn cho một hành động đã hoàn thành trong bài tập 2.)

LEARN THIS! Present perfect simple

(LEARN THIS! Thì hiện tại hoàn thành)

We use the present perfect simple

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn)

a. for completed actions.

(cho các hành động đã hoàn thành.)

I've set up a Twitter account. Will you follow me?

(Tôi đã thiết lập một tài khoản Twitter. Bạn sẽ theo tôi chứ?)

b. when we say how often something has happened.

(khi chúng ta nói tần suất điều gì đó đã xảy ra.)

Our team has won three times this season.

(Đội của chúng tôi đã thắng ba lần trong mùa giải này.)

c. with verbs that are not used in continuous tenses.

(với những động từ không dùng ở thì tiếp diễn.)

I've owed him £50 since the summer.

(Tôi đã nợ anh ta £50 kể từ mùa hè.)


Bài 6

6. USE OF ENGLISH Complete the sentences using the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words. You can add up to three other words.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc. Không thay đổi thứ tự của các từ. Bạn có thể thêm tối đa ba từ khác.)

1. I'm not sure what's happening in this film because I __________(only/watch/it) for a few minutes

2. How long __________(Alex/be/member) of the film club?

3. I can't go to the cinema because __________(I /finish/my homework) yet.

4. Those two girls in the front row__________(talk/each other) since the film started!


Bài 7

7. SPEAKING Work in pairs. Take turns to be A and B.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt là A và B.)

A. Tell your partner that he or she looks

(Nói với bạn của bạn rằng anh ấy hoặc cô ấy trông có vẻ…)

exhausted

guilty

sleepy

upset

hot

worried

relieved

 

B. Explain why you look that way. Use the present perfect simple and continuous.

(Giải thích lý do tại sao bạn lại trông có vẻ như thế. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn.)

A: You look exhausted.

(Trông bạn có vẻ mệt mỏi.)

B: I've been getting up very early for the past few days.

(Tôi đã dậy rất sớm trong vài ngày qua.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sản phẩm sinh hoá

Khái niệm về dung dịch kiềm và vai trò của nó trong hóa học. Các loại dung dịch kiềm và tính chất của chúng. Sử dụng và ứng dụng của dung dịch kiềm trong đời sống và công nghiệp. Cách sử dụng dung dịch kiềm đúng cách để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Khái niệm về chất bazơ

Khái niệm về KOH

Khái niệm về Ca(OH)2 - Định nghĩa, vai trò và tính chất của nó trong hóa học. Cấu trúc phân tử và liên kết của Ca(OH)2. Sản xuất và ứng dụng của Ca(OH)2 trong cuộc sống và công nghiệp.

Khái niệm về Mg(OH)2

Khái niệm tính chất tương tự như kiềm và cách định nghĩa tính chất này trong hóa học. Tính chất tương tự như kiềm là khái niệm trong hóa học để miêu tả sự tương đồng về tính chất giữa các chất có khả năng tạo ra ion hydroxide trong dung dịch và tham gia vào các phản ứng hóa học tương tự như kiềm. Các chất có tính chất tương tự như kiềm có khả năng tương tác với các chất axit và tạo thành muối, cũng như tạo ra các phản ứng trao đổi ion. Tính chất tương tự như kiềm còn ảnh hưởng đến tính chất vật lý của các chất, bao gồm điểm nóng chảy, điểm sôi, độ dẫn điện và tính tan trong nước. Các sách giáo khoa và tài liệu hóa học định nghĩa tính chất tương tự như kiềm theo nhiều cách khác nhau, nhưng chung quy lại, tính chất này là khả năng của một chất để tạo ra ion hydroxide trong dung dịch và tương tác với các chất khác để điều chỉnh độ pH của môi trường. Tính chất tương tự như kiềm hoạt động bằng cách tương tác với các chất khác và ảnh hưởng đến các quá trình hóa học. Mô tả sự tương đồng về tính chất giữa các chất có tính chất tương tự như kiềm và cách sự liên kết hóa học ảnh hưởng đến tính chất này. Các chất có tính chất tương tự như kiềm thường có liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị, và sự liên kết này ảnh hưởng đến khả năng của chất để tạo ra ion hydroxide trong dung dịch nước. Hiểu về sự liên kết hóa học và cách nó ảnh hưởng đến tính chất tương tự như kiềm là rất quan trọng trong

Khái niệm đo độ pH

Khái niệm về máy đo pH và vai trò trong phân tích hóa học. Máy đo pH đo độ axit-kiềm của dung dịch và có vai trò quan trọng trong nghiên cứu, y học và công nghiệp. Hiểu và sử dụng máy đo pH chính xác là rất quan trọng.

Khái niệm về xà phòng

Xem thêm...
×