Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 2 2G. Speaking

1. SPEAKING Look at the photos. Match the activities with four of the adventure sports. 2. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions. Give reasons for your opinions. 3. Read the task below. Then listen to two students doing the task. Which activities do they consider? Which one do they agree on? 4. KEY PHRASES Read the Speaking Strategy and the phrases below. Check that you understand them all. Then listen again. Which of the phrases did the students use? 5. Work in pairs. Prepare to

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. SPEAKING Look at the photos. Match the activities with four of the adventure sports.

(Nhìn vào những bức ảnh. Nối các hoạt động với bốn môn thể thao mạo hiểm.)

Adventure activities

abseiling

bodyboarding

bungee

jumping

climbing

hang-gliding

hiking

karting

kayaking

mountain biking

parkour

snowboarding

surfing

 

 


Bài 2

2. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions. Give reasons for your opinions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

1. Which of the activities in the photos looks

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông)

a. most fun? (vui nhất?)

b. most challenging? (thách thức nhất?)

c. most dangerous? (nguy hiểm nhất?)

2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?

(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)


Bài 3

3. Read the task below. Then listen to two students doing the task. Which activities do they consider? Which one do they agree on?

(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Sau đó nghe 2 học sinh làm bài. Những hoạt động nào họ xem xét? Họ đồng ý với cái nào?)

You and a friend are planning a day out doing an adventure activity. Discuss with your friend what you are going to do. Give reasons for your opinions. Agree on an activity.

(Bạn và một người bạn đang lên kế hoạch cho một ngày tham gia hoạt động phiêu lưu. Thảo luận với bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn. Đồng ý về một hoạt động.)


Bài 4

4. KEY PHRASES Read the Speaking Strategy and the phrases below. Check that you understand them all. Then listen again. Which of the phrases did the students use?

(Đọc Chiến lược nói và các cụm từ bên dưới. Kiểm tra xem bạn có hiểu tất cả chúng không. Sau đó nghe lại. Học sinh đã sử dụng những cụm từ nào?)


Speaking Strategy (Chiến lược nói)

When you have to reach an agreement, be sure to use a range of phrases for expressing preferences, raising objections and coming to an agreement.

(Khi bạn phải đạt được thỏa thuận, hãy đảm bảo sử dụng nhiều cụm từ để bày tỏ sở thích, đưa ra phản đối và đi đến thỏa thuận.)

Expressing preferences (Bày tỏ sở thích)

- I quite fancy...

(Tôi khá thích...)

- I think... would be (fun). I'm quite keen on…

(Tôi nghĩ... sẽ là (vui vẻ). Tôi khá quan tâm đến ...)

- I like the idea of ...

(Tôi thích ý tưởng về...)

- I think... is a better option than....

(Tôi nghĩ... là một lựa chọn tốt hơn so với....)

Raising objections

(Lên tiếng phản đối)

- Sorry, but I don't really fancy...

(Xin lỗi, nhưng tôi không thực sự thích...)

- Don't you think it (would be expensive)?

(Bạn không nghĩ rằng nó (sẽ tốn kém)?)

- The problem with... is that...

(Vấn đề với... là...)

- Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on…because…

(Xin lỗi, nhưng đừng nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không quan tâm đến... bởi vì…)

- I don't think... would be as (interesting) as... I'd rather (go climbing) than (karting).

(Tôi không nghĩ... sẽ (thú vị) như... Tôi thà (đi leo núi) hơn là (đua xe kart).)

Coming to an agreement

(Đi đến một thỏa thuận)

- We need to make a decision. Overall... would be better.

(Chúng ta cần đưa ra quyết định. Nhìn chung,… sẽ tốt hơn.)

- Can we agree on..., then? OK, I agree.

(Chúng ta có thể đồng ý về...? OK, tôi đồng ý.)

- That's settled then.

(Quyết định vậy đi.)


Bài 5

5. Work in pairs. Prepare to do the task in exercise 3.

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị làm bài tập 3.)

- Choose three activities that you would like to do using the list in exercise 1 or your own ideas. Make sure you and your partner choose different activities.

(Chọn ba hoạt động mà bạn muốn thực hiện bằng cách sử dụng danh sách trong bài tập 1 hoặc ý tưởng của riêng bạn. Hãy chắc chắn rằng bạn và đối tác của bạn chọn các hoạt động khác nhau.)

- Make notes about: (Ghi chú về)

a. why you want to do the activities you have chosen.

(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)

b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.

(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)


Bài 6

6. SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 3 using your notes and the phrases in exercise 4 to help you.

(Làm việc theo cặp. Làm bài tập ở Bài 3 sử dụng những ghi chú của em và các cụm từ ở Bài 4 để giúp em.)

You and a friend are planning a day out doing an adventure activity. Discuss with your friend what you are going to do. Give reasons for your opinions. Agree on an activity.

(Bạn và một người bạn đang lên kế hoạch cho một ngày tham gia hoạt động phiêu lưu. Thảo luận với bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn. Đồng ý về một hoạt động.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phương trình Navier-Stokes

Khái niệm về tập trung - ý nghĩa và lợi ích của việc tập trung trong cuộc sống. Tập trung giúp loại bỏ xao lạc, hoàn thành công việc chính xác và nhanh chóng, tận hưởng cuộc sống và tạo động lực. Tập trung tăng năng suất, cải thiện kỹ năng và khả năng đạt được mục tiêu. Môi trường, thói quen và sức khỏe tinh thần ảnh hưởng đến tập trung. Các kỹ thuật tập trung hiệu quả bao gồm lập lịch, phân chia công việc và tập trung vào một nhiệm vụ trong một khoảng thời gian nhất định.

Khái niệm về luồng chất

Khái niệm về chuyển hướng

Vùng áp suất: Khái niệm, tính toán và ứng dụng trong tự nhiên và kỹ thuật

Khái niệm trao đổi nhiệt và vai trò của nó trong sinh học, vật lý và kỹ thuật. Các phương pháp trao đổi nhiệt bao gồm dẫn nhiệt, truyền nhiệt bằng chất lỏng, khí và bức xạ. Cơ chế trao đổi nhiệt trong cơ thể con người và ứng dụng của trao đổi nhiệt trong kỹ thuật như tản nhiệt máy tính, sấy khô và hệ thống làm mát xe hơi.

Khái niệm về di chuyển hạt nhỏ, định nghĩa và các ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về môi trường chất lưu

Khái niệm về máy lọc nước - Định nghĩa và vai trò trong xử lý nước. Loại bỏ chất ô nhiễm, cung cấp nước sạch và an toàn. Các loại máy lọc nước: gia đình, công nghiệp và di động. Nguyên lý hoạt động và loại bỏ chất độc hại. Lợi ích và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Hệ thống đường ống dẫn nước - Định nghĩa, vai trò và cấu tạo | Vật liệu và kỹ thuật xây dựng | Bảo trì và sửa chữa

Xem thêm...
×