Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 2 2.5 Grammar

1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner. 2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1. 3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions. 4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick (✔) the sentences that are true for you. 5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner.

(Bạn biết gì về sơ cứu? Làm bài kiểm tra. Sau đó so sánh câu trả lời của bạn với một người bạn.)

DR. MAXWELL’S FIRST AID QUIZ

LISTEN TO DR. MAXWELL’S PODCAST TO CHECK YOUR ANSWERS.

1. If I had a nosebleed, I'd ...

• hold my nose and look up.

• hold my nose and look down.

2. If I burnt my hand, I'd ...

• hold it under the cold water top.

• put oil on it.

3. If I twisted my ankle, I'd ...

• put it in a bowl of hot water.

• put ice on it

4. If i got a black eye, I'd ...

• put ice on it.

• put some eye drops in.

5. If a bee stung me, I'd....

• take some antihistamine tablets

• put a plaster on

6.  if I cut my finger and it was bleeding, Id....

• wash and dry it and then put a plaster on.

• tie something around my wrist to stop the blood flowing.  


Bài 2

2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1.

(Nghe podcast của Tiến sĩ Maxwell và kiểm tra câu trả lời của bạn cho Bài tập 1.)



Bài 3

3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions.

(Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM I và trả lời các câu hỏi.)

1. Are the example sentences about real or imaginary situations?

2. Are they about the present / future or the past?

3. Do you have to begin a conditional sentence with if?

GRAMMAR FOCUS (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM I)

 

Second Conditional (Câu điều kiện loại hai)

You use the Second Conditional to talk about the present or future result of an imaginary situation.

(Bạn dùng Câu điều kiện loại 2 để nói về kết quả hiện tại hoặc tương lai của một tình huống tưởng tượng.)

imaginary situation => result

(tình huống tưởng tượng => kết quả)

If + Past Simple, subject + would ('d) / wouldn't + verb

(If + Quá khứ đơn, chủ ngữ + would ('d) / would not + động từ)

If I burnt my hand, I'd hold it under the cold water tap.

(Nếu tôi bị bỏng tay, tôi sẽ đặt nó dưới vòi nước lạnh.)

I'd put ice on the sting if I didn't have any tablets.

(Tôi sẽ chườm đá lên vết đốt nếu không có thuốc.)


Bài 4

4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick () the sentences that are true for you.

(Hoàn thành các câu Điều kiện loại 2 với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sau đó đánh dấu () vào những câu đúng với bạn.)

1. If I didn't feel (not feel) well at school, I _____ (go) home.

2. If I _____ (have) hay fever, I (get) some antihistamine tablets.

3. I _____  (take) a cold shower if I _____ (have) sunburn.

4. If I _____ (have) flu, I _____ (not come) to school.

5. I _____ (have) a cat if I _____ (not be) allergic to them.

6. If I _____ (hear) a mosquito in my room, I _____ (not be able) to sleep.


Bài 5

5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

(Viết câu sử dụng I wish hoặc if only để thể hiện rằng bạn không hài lòng với những tình huống này.)

1. I'm allergic to nuts.

(Tôi bị dị ứng với hạt.)

I wish I weren't allergic to nuts.

2. I can sprain my ankle.

(Tôi có thể bị bong gân mắt cá chân.)

3. Our teacher gives us a test every week.

(Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi một bài kiểm tra mỗi tuần.)

4. I don't insure my body parts.

(Tôi không bảo hiểm các bộ phận cơ thể của tôi.)

5. I can't give you a hand now.

(Tôi không thể giúp bạn một tay bây giờ.)

6. My friend won't let me copy his homework.

(Bạn tôi không cho tôi chép bài tập về nhà.)


Bài 6

6. Complete the sentences so they are true for you. Then write Second Conditional sentences to explain your wishes. Then share your sentences with your partner.

(Hoàn thành các câu để đúng với bạn. Sau đó viết câu Điều kiện loại 2 để giải thích mong muốn của bạn. Sau đó chia sẻ câu của bạn với bạn cặp.)

1. I wish my parents / sister / brother would/ wouldn't....

I wish my sister would get her own laptop. If she had her own laptop, she wouldn't use mine.

2. I wish I had / didn't have ...

3. If only I were / weren't....

4. I wish I knew...

5. If only I could...


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nấm men, định nghĩa và vai trò của chúng trong sản xuất và công nghiệp thực phẩm

Khái niệm về yogurt, quá trình sản xuất yogurt, các loại yogurt, các thành phần dinh dưỡng của yogurt, cách sử dụng và bảo quản yogurt

Khái niệm về môi trường thuận lợi

Khái niệm về nuôi

Giới thiệu về quá trình sinh sản - Vai trò và sự khác biệt giữa sinh sản ase-xu-al và s-e-xu-al. Sinh sản ase-xu-al không kết hợp giới tính, phổ biến ở sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào. Sinh sản s-e-xu-al kết hợp gen của hai cá thể khác giới, tạo ra sự đa dạng genet-ic. Quá trình sinh sản đảm bảo sự đa dạng genet-ic và truyền đạt tính chất di truyền. Sự khác biệt giữa sinh sản ase-xu-al và s-e-xu-al là tạo ra con cái mới có cùng genet-ic hoặc kết hợp gen từ cả hai cha mẹ. Sinh sản ase-xu-al bao gồm phân chia tế bào và phân bào. Sinh sản s-e-xu-al bao gồm hình thành tinh trùng và trứng, thụ tinh, phân cực và sinh sản kế thừa. Các vấn đề liên quan đến quá trình sinh sản bao gồm vô sinh, di truyền và ảnh hưởng của môi trường.

Khái niệm về phân hình

Khái niệm về cá thể mới

Khái niệm về phân hình

Khái niệm về quá trình tế bào chết

Khái niệm về đa dạng sinh vật

Xem thêm...
×