Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Grammar Unit 7 Tiếng Anh 11 Global Success

Danh động từ hoàn thành (having done) luôn ám chỉ một khoảng thời gian trước khi xảy ra hành động trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn tất trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng như: - chủ ngữ của câu. Ví dụ: Having studied science subjects made it easy for me to choose a university degree. (Việc học các môn khoa học giúp tôi dễ dàng lựa chọn bằng cấp đại học.) - tân ngữ sau một số động từ (admit – thừa nhận, deny – phủ nhận, forget – quên, mention – đề cậ

PERFECT GERUNDS & PERFECT PARTICIPLE CLAUSES

(Danh động từ hoàn thành & Mệnh đề phân từ hoàn thành)

I. Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành)

Danh động từ hoàn thành (having done) luôn ám chỉ một khoảng thời gian trước khi xảy ra hành động trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn tất trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng như:

- chủ ngữ của câu.

Ví dụ: Having studied science subjects made it easy for me to choose a university degree.

(Việc học các môn khoa học giúp tôi dễ dàng lựa chọn bằng cấp đại học.)

- tân ngữ sau một số động từ (admit – thừa nhận, deny – phủ nhận, forget – quên, mention – đề cập, regret – hối tiếc, và remember – nhớ) hoặc sau giới từ.

Ví dụ: My friend didn’t remember having lent me his English textbook.

(Bạn tôi không nhớ đã cho tôi mượn sách tiếng Anh của anh ấy.)

My cousin often talked about having studied for five years at a top university.

(Anh họ tôi thường kể về việc đã học 5 năm tại một trường đại học hàng đầu.)

II. Perfect participle clauses (Mệnh đề phân từ hoàn thành)

Phân từ hoàn thành có hình thức giống với danh động từ hoàn thành (having asked, having studied,…)

Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để:

- miêu tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

Ví dụ: Having finished their course, the started looking for jobs.

(Sau khi hoàn thành khóa học của họ, bắt đầu tìm kiếm việc làm.)

- nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Ví dụ: Not having read the book, he can’t give us his opinion.

(Chưa đọc cuốn sách, anh ấy không thể cho chúng tôi ý kiến của mình.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Nguyên liệu tái chế: Khái niệm, loại và ứng dụng

Khái niệm về sự phát triển kinh tế và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Lịch sử và giai đoạn của sự phát triển kinh tế trên toàn thế giới. Các chỉ số đánh giá sự phát triển kinh tế như GDP, GNI, HDI. Các mô hình phát triển kinh tế như Harrod-Domar, Solow-Swan, Rostow. Sự phát triển kinh tế ở Việt Nam: quá trình, chính sách và thành tựu.

Sự phát triển xã hội và ý nghĩa trong đời sống con người - Khái niệm và các giai đoạn phát triển xã hội, yếu tố ảnh hưởng và chuyển đổi quan trọng, tầm quan trọng của sự phát triển xã hội đối với sự tiến bộ của con người và xã hội.

Giới thiệu về cải tiến sản phẩm Silicat

Khái niệm về tuổi thọ công trình

Khái niệm về ngân sách hạn chế

Chống chịu độ ẩm thấp - Khái niệm và tác động của độ ẩm thấp đến sức khỏe, cách đo độ ẩm và các cách chống chịu độ ẩm thấp hiệu quả.

Khái niệm về khí hậu ẩm ướt

Khái niệm về môi trường có tính axit cao và ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường - Những nguyên nhân dẫn đến môi trường có tính axit cao và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường tự nhiên - Các biện pháp giảm thiểu môi trường có tính axit cao và ứng dụng công nghệ xanh.

Khái niệm về silicat, cấu trúc và tính chất của chúng trong hóa học. Sản phẩm silicat, mô tả và ứng dụng của chúng. Hạn chế của sản phẩm silicat, tác động đến môi trường và sức khỏe con người. Các giải pháp thay thế, sản phẩm và ưu điểm của chúng.

Xem thêm...
×