Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bồ Câu Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Bright Unit 7 7b. Grammar

1. Rewrite the sentences using participial phrases or to-infinitive clauses. 2. Find and correct ONE mistake in each sentence. 3. Use the following ideas or your own ideas to make sentences about yourself or your family. Tell your partner. 4. Match the sentence halves to make complete sentences as in the example.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Participial phrases/to-infinitive clauses

Participial phrases are groups of words that contain a participle (-ing form, -ed form or third form of a verb) and other words. They are used as adjectives to modify nouns.

• A participial phrase can be used to replace a relative clause.

 

 

• A to-infinitive clause can be used to replaced a relative clause after the first, the second, the last, the only, the best, the most popular, etc.

Bill was the first person who/that tried the new diet. → Bill was the first person to try the new diet.

Tạm dịch

Cụm từ phân từ là nhóm từ có chứa phân từ (dạng -ing, dạng -ed hoặc dạng thứ ba của động từ) và các từ khác. Chúng được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

• Cụm phân từ có thể được dùng để thay thế mệnh đề quan hệ.

 

• Mệnh đề nguyên thể có to có thể được dùng để thay thế mệnh đề quan hệ sau first, the second, the last, the only, the best, the most popular, v.v.

Bill là người đầu tiên người mà thử chế độ ăn kiêng mới. → Bill là người đầu tiên thử chế độ ăn kiêng mới.

 

1. Rewrite the sentences using participial phrases or to-infinitive clauses.

(Viết lại câu sử dụng cụm từ phân từ hoặc mệnh đề với động từ nguyên mẫu có to.)

1 The man who is talking to my parents is my PE teacher.

The man talking to my parents is my PE teacher.

(Người đàn ông đang nói chuyện với bố mẹ tôi là giáo viên thể dục của tôi.)

2 The book which will be written by my personal trainer is about healthy eating.

3 Jack was the first person who signed up for the yoga class.

4 The personal trainer who works at the fitness centre can give you advice on your

diet.

5 Meryl was the youngest athlete that won a gold medal.

6 The gym which has been rebuilt is near my house.

7 The young man who has just bought the treadmill is my neighbour.


Bài 2

2. Find and correct ONE mistake in each sentence.

(Tìm và sửa MỘT lỗi sai trong mỗi câu.)

1 The man lives next door to me is a football coach. living / who lives

(Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một huấn luyện viên bóng đá)

2 The woman to exercise in the gym was once a famous athlete.

3 We were the first arrive at the sports centre.

4 The man won the marathon is my cousin.

5 The man is sitting on the park bench is my gym teacher.

6 The diet uses by Margret has no meat.


Bài 3

3. Use the following ideas or your own ideas to make sentences about yourself or your family. Tell your partner.

(Sử dụng những ý tưởng sau đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để đặt câu về bản thân hoặc gia đình của bạn. Nói với bạn của bạn.)

• only person / my family/play extreme sports

• the best person / my family / give me advice

• only programme / on TV / make me interested 

• first person / my training team / understand me

• only person / use a smart mirror

My brother is the only person in my family to play extreme sports.

(Anh trai tôi là người duy nhất trong gia đình tôi chơi thể thao mạo hiểm.)


Bài 4

Perfect gerunds / Perfect participles

Perfect gerunds

Form: having + past participle

We use perfect gerunds as objects after certain verbs or verbs and prepositions to indicate completed past actions and these actions happen before the ones by the main verbs.

The children admitted having used the mobile phone at bedtime.

Perfect gerunds are used:

• after some verbs such as deny, admit, mention, recall, regret, remember, forget.

She denied having cancelled his gym membership.

after some verbs and prepositions such as apologise... for, accuse... of, admire ... for, blame... for, congratulate... on, praise... for, thank... for

Peter thanked his sister for having given him the book about yoga.

Perfect participles

Form: having + past participle

We use perfect participles to indicate an action completed and happened before another one in the past.

Having finished her yoga exercise, my sister went to bed. (My sister finished her yoga exercise and then she went to bed.)

Notes:

The verbs must have the same subject.

The perfect participles are put at the beginning of the sentences.

Tạm dịch

Danh động từ hoàn thành

Cấu trúc: have + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành làm tân ngữ sau một số động từ hoặc động từ và giới từ để chỉ hành động đã hoàn thành trong quá khứ và những hành động này xảy ra trước hành động của động từ chính.

Những đứa trẻ thừa nhận đã sử dụng điện thoại di động trước khi đi ngủ.

Danh động từ hoàn thành được sử dụng:

• sau một số động từ như deny, admit, mention, recall, regret, remember, forget...

Cô phủ nhận đã hủy tư cách thành viên phòng tập thể dục của anh ấy.

• sau một số động từ và giới từ như apologise... for, accuse... of, admire ... for, blame... for, congratulate... on, praise... for, thank... for

Peter cảm ơn em gái của anh ấy vì đã cho anh ấy cuốn sách về yoga.

Phân từ hoàn thành

Cấu trúc: have + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động đã hoàn thành và xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tập yoga xong, em gái tôi đi ngủ. (Em gái tôi đã hoàn thành bài tập yoga của mình và sau đó cô ấy đi ngủ.

Ghi chú:

Các động từ phải có cùng chủ ngữ.

Các phân từ hoàn thành được đặt ở đầu câu.

 

4. Match the sentence halves to make complete sentences as in the example.

(Nối các nửa câu để tạo thành câu hoàn chỉnh như trong ví dụ.)

1 – c: Having arrived late to the Pilates class,

2. The boy denied

3. Having not played sports for a long time,

4 Having meditated for an hour,

5. Fred admitted not

6. Having seen a dietcian,

a Martin changed his diet.

b having played computer games before bedtime.

c she didn't do warm up exercises.

d Jackie felt relaxed.

e Ann was worried about getting injured.

f having followed his diet.


Bài 5

5. Complete the sentences using the verbs in the list in perfect gerunds or perfect participles.

(Hoàn thành các câu sử dụng các động từ trong danh sách ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

1 Joe recalled having tried meditation once before.

(Joe nhớ lại đã từng thử thiền một lần trước đây.)

2 They thanked Sarah for _______ them a healthy salad for lunch.

3. _______  fizzy drinks for three months, he felt much healthier.

4. _______   a video about the benefits of yoga, Sally decided to start doing it.

5 Greta congratulated Peter on _______ his weight loss goal.

6. _______   his book about healthy eating, Martin had a holiday abroad.


Câu 6

6. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning to the given one. Use perfect gerunds or perfect participles.

(Viết lại mỗi câu sao cho nghĩa tương tự với câu đã cho. Sử dụng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

1 I have advised you to switch to a healthier diet. I remember that.

(Tôi đã khuyên bạn nên chuyển sang một chế độ ăn uống lành mạnh hơn. Tôi nhớ điều đó.)

I remember having advised you to switch to a healthier diet.

(Tôi nhớ đã khuyên bạn nên chuyển sang một chế độ ăn uống lành mạnh hơn.)

2 The fitness trainer explained the exercise, then he asked the class to do it.

3 The girl got dressed, then she went to the fitness centre.

4 "You have eaten junk food before dinner," I said to Paul but he denied it.

5 John talked to his doctor, then he decided to cut down his screen time.


Bài 7

7. Use the following ideas to make sentences about yourself. Tell your partner.

(Sử dụng những ý tưởng sau đây để đặt câu về bản thân bạn. Nói với bạn của bạn.)

•  I regretted

• Having gained weight

• Having not had good heath

• Having talked to my personal trainer

• Having changed my diet

• I thanked • I admired • I admitted

I regretted having stopped my healthy diet.

(Tôi hối hận vì đã dừng chế độ ăn uống lành mạnh của mình.)

Having gained weight, I decided to go on a diet.

(Tăng cân, tôi quyết định ăn kiêng.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về màng

Khái niệm về bảo vệ và tầm quan trọng của việc bảo vệ trong đời sống

Khái niệm về hấp thụ dinh dưỡng

Nấm là một nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng và có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Các loại nấm như nấm mèo, nấm rơm, nấm đông cô và nấm linh chi đều được sử dụng trong ẩm thực và chăm sóc sức khỏe. Nấm chứa nhiều protein, vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật. Chúng cũng có tác dụng tạo tế bào mới, phục hồi tế bào cũ và hỗ trợ sức khỏe xương, răng và tóc. Ngoài ra, nấm còn hỗ trợ chức năng miễn dịch và quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Trồng nấm không chỉ mang lại lợi ích dinh dưỡng mà còn tạo thu nhập cho nông dân và bảo vệ môi trường. Nó cũng giúp giảm sự phụ thuộc vào thực phẩm nhập khẩu. Các loại nấm thường trồng như nấm mèo, nấm rơm, nấm đông cô và nấm linh chi được sử dụng trong ẩm thực và chăm sóc sức khỏe. Nấm mèo có tác dụng tăng cường miễn dịch, giảm cholesterol và đái tháo đường. Nấm rơm giúp giảm cholesterol và tăng cường sức khỏe tim mạch. Nấm đông cô có giá trị dinh dưỡng cao và có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh. Nấm linh chi có giá trị dinh dưỡng và y học cao, có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh về tim mạch, gan, thận, đường ruột, v.v. Trồng nấm đòi hỏi các bước cơ bản như chuẩn bị môi trường trồng, chọn giống nấm, cấy nấm, chăm sóc và thu hoạch. Để trồng nấm thành công, cần chọn một nơi thoáng mát và ổn định độ ẩm. Cần chuẩn bị các vật liệu như nguyên liệu trồng, chất liệu trồng, hỗn hợp dinh dưỡng và chất hỗ trợ. Vi

Giới thiệu về sử dụng nấm

Khái niệm về thân nấm

Khái niệm về sợi hypha

Khái niệm về Cấu trúc thân

Khái niệm về nguồn dinh dưỡng

<meta name="title" content="Khái niệm về mạch dẫn chất, định nghĩa và vai trò trong hóa học"> <meta name="title" content="Cấu trúc của mạch dẫn chất, số lượng nguyên tử và liên kết"> <meta name="title" content="Các loại mạch dẫn chất, mạch tuyến tính, vòng và mạch phức tạp"> <meta name="title" content="Tính chất của mạch dẫn chất, tính chất hòa tan, phản ứng và sinh học"> <meta name="title" content="Ứng dụng của mạch dẫn chất trong đời sống và công nghiệp, sản xuất thuốc, chất tẩy rửa và chất nhiên liệu">

Xem thêm...
×