Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 8 8.1 Vocabulary

1. Look at the photos (A-F) below. Write the phrases given under each photo. 2(8.01) Listen to a dialogue between a mother and her daughter discussing future cities. Choose the best answer. 3. Match the words (1-5) with their meanings (A-E). 4. Complete the sentences with the best option. 5. Complete the text with the correct word form. Use the given clues in bold.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

I can use noun phrases to talk about future cities.

(Tôi có thể sử dụng các cụm danh từ để nói về các thành phố trong tương lai.)

 

1. Look at the photos (A-F) below. Write the phrases given under each photo.

(Nhìn vào các bức ảnh (A-F) bên dưới. Viết các cụm từ được đưa ra dưới mỗi bức ảnh.)

 


Bài 2

2(8.01) Listen to a dialogue between a mother and her daughter discussing future cities. Choose the best answer.

(Lắng nghe cuộc đối thoại giữa một người mẹ và con gái của cô ấy thảo luận về các thành phố trong tương lai. Hay chọn đán án đúng nhât.)

1. What will the infrastructure of future cities be designed to do?

a save energy

b save food

c use more robots

2. What type of energy will we rely on in the future?

a. natural energy

b. nonrenewable energy

c. sustainable energy

3. Where might future food come from?

a. industrial farms

b. rural areas

c. urban farms

4. How will we get around town in the future?

a. by high-speed transportation

b. by underground tubes

c. by automated taxis

Tạm dịch:

1. Cơ sở hạ tầng của các thành phố trong tương lai sẽ được thiết kế để làm gì?

a. tiết kiệm năng lượng

b. tiết kiệm thức ăn

c. sử dụng nhiều robot hơn

2. Chúng ta sẽ dựa vào loại năng lượng nào trong tương lai?

a. năng lượng tự nhiên

b. năng lượng không tự tái tạo

c. năng lượng bền vững

3. Thực phẩm trong tương lai có thể đến từ đâu?

a. trang trại công nghiệp

b. vùng nông thôn

c. trang trại đô thị

4. Trong tương lai chúng ta sẽ di chuyển quanh thị trấn như thế nào?

a. bằng phương tiện giao thông tốc độ cao

b. bằng ống ngầm

c. bằng taxi tự động

 


Bài 3

3. Match the words (1-5) with their meanings (A-E).

(Nối các từ (1-5) với nghĩa của chúng (A-E).)

1. city dweller

2. megacity

3. metropolis

4. amenity

5. residential area

A. a useful facility of a place

B. someone who lives in a city or town

C. a part of a city where people live

D. the most important city in a region or country

E. a very large city of usually over 10 million people


Bài 4

4. Complete the sentences with the best option.

(Hoàn thành các câu với lựa chọn tốt nhất.)

1. Some megacities/ city dwellers are now so overcrowded that residents are leaving.

2. If there are not enough livable areas in New York, I might move to a metropolis/ residential area in the suburb.

3. I hope automated technology/ urban farming catches on in our city. I'd love to grow my own food.

4. The well-developed infrastructure of future cities will make residential areas/high- speed transportation a possibility. We can save a lot of time travelling around.

5. It's possible for our city to rely more on automated technology/ sustainable energy since we have so much sunshine.


Bài 5

5. Complete the text with the correct word form. Use the given clues in bold.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng từ đúng. Sử dụng các từ gợi ý được in đậm.)

Many things in our lives are currently not (automate) 1_________. Take cooking and washing clothes for instance. Thus, we do expect that (technology) 2_________ advances in the future will allow machines to do even more work for us. But we must make sure these machines are powered by (sustain) 3_________ sources of energy. Otherwise, we'll run out of energy. In some big cities, many people have moved to suburban areas where life is less noisy and crowded. Future cities will need to have (live) 4_________ pockets of green spaces and quiet (resident) 5_________  housing while still being able to offer modern amenities for us.


Bài 6

6. Work in groups of four. Each group gives four predictions about future cities. Use the words/phrases learnt in this lesson.

(Làm việc trong nhóm bốn. Mỗi nhóm đưa ra bốn dự đoán về các thành phố trong tương lai. Sử dụng các từ/cụm từ đã học trong bài học này.)

We guess in the future city dwellers will choose to live close to modern amenities.

(Chúng tôi đoán trong tương lai cư dân thành phố sẽ chọn sống gần các tiện nghi hiện đại.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm toán tử - Giới thiệu về khái niệm toán tử trong lập trình

Khái niệm về ngoặc đơn và cách sử dụng nó trong ngôn ngữ lập trình. Các loại ngoặc đơn và cách sử dụng chính xác chúng. Hướng dẫn sử dụng ngoặc đơn trong biểu thức và cách khắc phục các lỗi thường gặp khi sử dụng nó. Tối đa 150 ký tự.

Khái niệm và nguyên tắc ưu tiên trong cuộc sống: Ý nghĩa và tầm quan trọng của ưu tiên trong việc quản lý công việc và cuộc sống hàng ngày. Mô tả các nguyên tắc cơ bản trong việc đánh giá, xác định mức độ ưu tiên và quản lý thời gian hiệu quả. Các phương pháp và công cụ hỗ trợ trong việc ưu tiên công việc, bao gồm sử dụng bảng ưu tiên, ma trận đánh giá ưu tiên và phương pháp Pomodoro. Các ví dụ về cách áp dụng ưu tiên trong cuộc sống, bao gồm quản lý công việc, thời gian, tài chính và sức khỏe.

Khái niệm và ứng dụng của việc viết từ trái sang phải trong ngôn ngữ và văn hóa, cũng như sự khác biệt giữa từ trái sang phải và từ phải sang trái.

Giới thiệu về lệnh if và các điều kiện sử dụng toán tử so sánh, toán tử logic và các hàm điều kiện. Cấu trúc và sử dụng lệnh if, lệnh if lồng nhau và bài tập lập trình để rèn kỹ năng sử dụng lệnh if trong các tình huống khác nhau.

Khái niệm về lệnh for

Lệnh while trong lập trình: định nghĩa, cú pháp và cách hoạt động

Khái niệm về điều kiện và tác động của điều kiện đến cuộc sống và học tập

Cú pháp in ra giá trị và các tham số đi kèm | Hướng dẫn in giá trị của biến, biểu thức toán học và biến kiểu chuỗi | In giá trị của biến số và biến kiểu số | In giá trị của biến kiểu ký tự | In giá trị của biến đối tượng và phương thức toString().

Khái niệm về lặp lại và vai trò của nó trong lập trình. Lặp lại là khái niệm quan trọng trong lập trình với vai trò giúp thực hiện tác vụ nhiều lần mà không cần viết lại mã lệnh. Nó giúp tối ưu hóa quá trình thực thi mã và giảm thiểu sự lặp lại mã lệnh. Ví dụ, việc in ra dãy số từ 1 đến 10 có thể được thực hiện bằng một vòng lặp thay vì viết tất cả các lệnh in. Lặp lại còn đóng vai trò quan trọng trong xử lý dữ liệu và giải quyết các bài toán phức tạp. Nắm vững khái niệm này là quan trọng để trở thành một lập trình viên thành thạo.

Xem thêm...
×