Chủ đề VII. Sinh học cơ thể
Bài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn trang 62, 63 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Bài 32. Hệ hô hấp ở người trang 63, 64, 65 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 33. Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người trang 66, 67 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 34. Hệ thần kinh và các giác quan ở người trang 68, 69 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 35. Hệ nội tiết ở người trang 69, 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 36. Da và điều hoà thân nhiệt ở người trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 37. Sinh sản ở người trang 74, 75, 76 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 30. Máu và hệ tuần hoàn ở người trang 59, 60, 61 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 29. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người trang 57, 58, 59 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 28. Hệ vận động ở người trang 54, 55, 56 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 27. Khái quát về cơ thể con người trang 52, 53, 54 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuBài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn trang 62, 63 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành sơ cứu cầm máu khi bị tổn thương mao mạch và tĩnh mạch.
31.1
Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành sơ cứu cầm máu khi bị tổn thương mao mạch và tĩnh mạch.
(1) Đặt tấm gạc sạch lên vết thương rồi băng kín vết thương bằng băng cuộn. Nếu vết thương nhỏ có thể sử dụng băng dán y tế.
(2) Sát trùng vết thương bằng cồn 70% hoặc làm sạch vết thương bằng nước muối sinh lí hoặc nước sạch.
(3) Dùng bông, gạc bịt chặt vết thương tới khi máu ngừng chảy.
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (2) → (1). D. (3) → (1) → (2).
31.2
Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành khi cấp cứu người bị đột quỵ:
(1) Đặt người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức.
(2) Gọi thêm 2 – 3 người hỗ trợ đưa người bệnh lên cáng cứu thương để đi cấp cứu.
(3) Gọi điện cấp cứu (số máy 115).
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (2) → (1). D. (3) → (1) → (2).
31.3
Các dấu hiệu nào dưới đây không đúng ở người bị đột quỵ.
A. Máu chảy ra từ động mạch cổ.
B. Hoa mắt, chóng mặt, người mất thăng bằng đột ngột, không phối hợp được các hoạt động.
C. Khó phát âm, nói không rõ chữ, dính chữ, nói ngọng bất thường.
D. Cử động khó hoặc không thể cử động chân tay, tê liệt một bên cơ thể, không thể nâng hai cánh tay qua đầu cùng một lúc.
31.4
Phần dưới đây mô tả các bước tiến hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp
(1) Đọc kết quả hiển thị trên màn hình của máy.
(2) Ấn nút khởi động đo.
(3) Quần túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay, phía trên khuỷu tay.
Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng?
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (2) → (1). D. (3) → (1) → (2).
31.5
Vì sao có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương động mạch, tĩnh mạch và mao mạch?
31.6
Tại sao khi di chuyển người bị đột quỵ cần để người bệnh ở tư thế nằm, cần di chuyển nhẹ nhàng, ít gây chấn động và nâng đầu người bệnh cao hơn chân?
31.7
Tại sao để có kết quả đo giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365