Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 Global Success - Đề số 4

Listen and number. Listen and draw lines. Listen and complete. Choose the best answer. Look. Read and decide True or False. Read and choose A, B or C. Choose the correct answer. Read and decide each sentences below is T (True) or F (False). Read and complete. Use the given words. Write suitable answers to the questions, using the words in the brackets

Listening
Câu 1 :

Listen and number.

1. 

2. 

3. 

4. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

1. a

2. d

3. b

4. c

Bài nghe:

1. What subjects do you have today?

    We have music.

2. Can she draw?

    Yes, she can.

3. Were you on the beach last weekend?

     No, I wasn’t. I was at the campsite with my family.

4. Where’s your school?

     It’s in the city.

Tạm dịch:

1. Hôm nay bạn có môn gì vậy?

   Tớ có môn âm nhạc.

2. Cô ấy có thể vẽ không?

    Cô ấy có thể.

3. Bạn đã ở biển vào cuối tuần trước phải không?

    Tớ không. Tớ đã ở khu cắm trại cùng gia đình.

4. Trường của bạn ở đâu?

    Nó ở trong thành phố.

Câu 2 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Listen and match.

1. Mai 

2. Huy 

3. Phong

4. Lan

a. 

b. 

c. 

d. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. Mai 

b. 

2. Huy 

d. 

3. Phong

c. 

4. Lan

a. 

Lời giải chi tiết :

1. b

2. d

3. c

4. a

Bài nghe:

1. What’s your favourite subject, Mai?

    It’s English.

2. What’s your favourite subject, Huy?

    It’s PE.

3. What’s your favourite subject, Phong?

    It’s IT.

4. What’s your favourite subject, Lan?

    It’s maths.

Tạm dịch:

1. Môn học yêu thích của bạn là gì thế Mai?

    Đó là môn tiếng Anh.

2. Môn học yêu thích của bạn là gì thế Huy?

    Đó là môn thể dục.

3. Môn học yêu thích của bạn là gì thế Phong?

    Đó là môn tin học.

4. Môn học yêu thích của bạn là gì thế, Lan?

   Đó là môn toán.

Câu 3 :

Listen and complete.

1. Is your sports day in

? - Yes, it is.

2. How many

are there at your school? - There is one.

3. Why do you like

? - Because I want to be a singer.

4. Where were you last summer? – I was in

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

1. September

2. garden

3. music

4. Sydney

Bài nghe:

1. Is your sports day in September?

    Yes, it is.

2. How many gardens are there at your school?

   There is one.

3. Why do you like music?

    Because I want to be a singer.

4. Where were you last summer?

    I was in Sydney.

Tạm dịch:

1. Ngày hội thể thao của bạn diễn ra vào tháng 9 phải không?

   Đúng vậy.

2. Có bao nhiêu khu vườn trong trường của bạn?

   Có 1 thôi.

3. Tại sao bạn thích môn âm nhạc vậy ?

    Bởi vì tớ muốn trở thành một ca sĩ.

4. Bạn đã ở đâu vào mùa hè trước?

    Tớ đã ở Sydney.

Reading and Writing
Câu 1 :

Read and choose A, B or C.

Câu 1.1 :

1. When do you have art?

  • A

    It’s in September.

  • B

    I have it on Tuesdays.

  • C

    I like art.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Khi nào bạn có môn mỹ thuật?

A. Nó diễn ra vào tháng 9.

B. Tớ có môn đó vào các ngày thứ Ba.

C. Tớ thích môn mỹ thuật.

=> Chọn C

Câu 1.2 :

2. Where’s your school?

  • A

    It’s in the village.

  • B

    I was at the beach.

  • C

    I study at school.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Trường của bạn ở đâu?

A. Nó ở trong một ngôi làng.

B. Tớ đã ở bãi biển.

C. Tớ học ở trường.

=> Chọn A

Câu 1.3 :

3. Why do you like maths?

  • A

    I have it on Mondays.

  • B

    My favourite subject is maths.

  • C

    Because I want to be a maths teacher.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Tại sao bạn thích môn toán?

A. Tớ có môn đó vào những ngày thứ Hai.

B. Môn học yêu thích của tớ là môn toán.

C. Bởi vì tớ muốn trở thành một giáo viên dạy toán.

Vì câu hỏi đang hỏi về lý do nên câu trả lời nên bắt đầu bằng “Because”.

=> Chọn C

Câu 1.4 :

4. Were you in the countryside last month?

  • A

    No, I was.

  • B

    Yes, I was.

  • C

    Yes, I were.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu trả lời dạng khẳng định cho câu hỏi yes/no: Yes, S + was/were.

Chủ ngữ “I” đi kèm động từ to be “was”.

Tạm dịch:

Cậu đã ở vùng quên vào tháng trước phải không?

Đúng vậy.

=> Chọn B

Câu 1.5 :

5. Is your sports day in September?

  • A

    Yes, it isn’t.

  • B

    No, it isn’t.

  • C

    Yes, it is. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu trả lời dạng khẳng định cho câu hỏi yes/no: Yes, S + was/were.

Tạm dịch:

Ngày hội thể thao của bạn diễn ra vào tháng 9 phải không?

Đúng vậy.

=> Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. What does he want _______?

  • A

    eat

  • B

    to eat

  • C

    eating

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

want + to V: muốn làm gì

What does he want to eat?

(Anh ấy muốn ăn gì?)

=> Chọn B

Câu 2.2 :

2. How many _________ in your school?

  • A

    classrooms

  • B

    classroom

  • C

    some classrooms

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

How many + danh từ số nhiều: hỏi số lượng của danh từ đếm được

How many classrooms in your school?

(Có bao nhiêu phòng học trong trường của bạm?)

=> Chọn A

Câu 2.3 :

3. Jane and John ________ from America.

  • A

    is

  • B

    are

  • C

    am

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

“Jane and John” là chủ ngữ số nhiều, đi kèm động từ to be “are”.

Jane and John are from America.

(Jane và John đến từ Mỹ.)

=> Chọn B

Câu 2.4 :

4. I get up ________ 6 A.M.

  • A

    on

  • B

    in

  • C

    at

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Các mốc giờ giấc cụ thể trong ngày dùng kèm giới từ “at”.

I get up at 6 A.M.

(Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng.)

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read and decide each sentence below is T (True) or F (False).

My name is Mark. I had a great summer. I went camping with my sister Susan in Green Park. We went camping because it was my sister’s birthday and she liked outdoor activities. We stayed there for five days. We went fishing, hiking and swimming every day. It was a wonderful summer.

Câu 3.1 :

1. Mark went camping with her friend.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Câu 3.2 :

2. They went camping in Green Park.    

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Câu 3.3 :

3. Susan likes indoor activities. 

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Câu 3.4 :

4. They stayed for 5 days. 

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Câu 3.5 :

5. They went fishing, hiking and swimming every day.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch đoạn văn:

Tên tôi là Mark. Tôi đã có một mùa hè tuyệt vời. Tôi đi cắm trại với chị gái Susan ở Công viên Green. Chúng tôi đi cắm trại vì hôm đó là sinh nhật của chị tôi và chị ấy thích các hoạt động ngoài trời. Chúng tôi đã ở đó năm ngày. Chúng tôi đi câu cá, đi bộ đường dài và bơi lội mỗi ngày. Đó quả thật là một mùa hè tuyệt vời.

1. Mark went camping with her friend.

(Mark đã đi cắm trại với bạn.)                                                                

Thông tin: I went camping with my sister Susan in Green Park.

(Tôi đi cắm trại với chị gái Susan ở Công viên Green.)

=> F

2. They went camping in Green Park.

(Họ đi cắm trại ở công viên Green.)

Thông tin: I went camping with my sister Susan in Green Park.

(Tôi đi cắm trại với chị gái Susan ở Công viên Green.)

=> T

3. Susan likes indoor activities.

(Susan thích những hoạt động trong nhà.)       

Thông tin: We went camping because it was my sister’s birthday and she liked outdoor activities.

(Chúng tôi đi cắm trại vì hôm đó là sinh nhật của chị tôi và chị ấy thích các hoạt động ngoài trời.)

=> F

4. They stayed for 5 days.

(Họ đã ở đó 5 ngày.)

Thông tin: We stayed there for five days.

(Chúng tôi đã ở đó năm ngày.)

=> T

5. They went fishing, hiking and swimming every day.

(Họ đã câu cá, đi bộ đường dài và bơi lội mỗi ngày.)                                         

Thông tin: We went fishing, hiking and swimming every day.

(Chúng tôi đi câu cá, đi bộ đường dài và bơi lội mỗi ngày.)

=> T

Câu 4 :

Read and complete. Use the given words.

lemonade     sandcastle      ball       swim       beach

Hello, my name is Sam. I like to go to the (1) _____ in summer. I (2) ____________ in the sea and build a (3) ____________. I look for shells and throw a (4) _____________ at the beach. I drink (5) ____________ and eat an ice cream. I like my summer holidays!

1. 

2. 

3. 

4. 

5.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

lemonade (n): nước chanh

sandcastle (n): lâu đài cát     

ball (n): quả bóng       

swim (v): bới lội

beach (n): bãi biển

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Hello, my name is Sam. I like to go to the (1) beach in summer. I (2) swim in the sea and build a (3) sandcastle. I look for shells and throw a (4) ball at the beach. I drink (5) lemonade and eat an ice cream. I like my summer holidays!

Tạm dịch:

Xin chào, tên tôi là Sam. Tôi thích đi đến bãi biển vào mùa hè. Tôi bơi ở biển và xây một lâu đài cát. Tôi còn tìm vỏ sò và ném bóng ở bãi biển nữa. Tôi uống nước chanh và ăn kem. Tôi thích kỳ nghỉ hè của tôi!

Câu 5 :

Reorder the words to make correct sentences.

1. sports / My / is / day / March / in /.

2. many / at / school / buildings / How / your / there / are / ?

3. on / have / I / music / Tuesdays / .

4. you / were / Where / summer / last / ?

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất bảo quản thực phẩm

Bệnh viêm tai và nguyên nhân

Giới thiệu về giấm - thành phần chính và nguồn gốc. Cấu trúc và thành phần của giấm - axit acetic và nước. Quá trình sản xuất giấm từ nguồn tự nhiên hoặc công nghiệp. Tính chất và ứng dụng của giấm trong đời sống và công nghiệp.

Tổng quan về phản ứng oxy hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của nó. Ứng dụng của phản ứng oxy hóa trong đời sống và công nghiệp, bao gồm quá trình cháy, điện phân và oxi hóa trong hóa học hữu cơ.

Phản ứng methanol | Công thức và vai trò của methanol trong hóa học | Các loại phản ứng và ứng dụng của methanol | Quy trình sản xuất methanol từ các nguồn khác nhau | Methanol trong công nghiệp, năng lượng và sản phẩm hàng ngày.

Khái niệm về axit succinic và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc, tính chất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Fe3+: định nghĩa và vai trò của ion sắt(III) trong hóa học và sinh học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của Fe3+ trong công nghiệp và cơ thể sống.

Khái niệm về Cu2+ - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của Cu2+. Quá trình sản xuất và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về ion acetat

Giới thiệu về Magiê: khái niệm, đặc điểm và vị trí trong bảng tuần hoàn. Cấu trúc nguyên tử, tính chất vật lý và hóa học của Magiê. Ứng dụng của Magiê trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Xem thêm...
×