Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 Global Success - Đề số 7

I. Listen and choose the correct answer. II. Choose the best answer. III. Read and choose True or False. IV. Make correct sentences, using the clues given.

Câu 1 :

I. Listen and choose True or False.  

Câu 1.1 :

1. She listens to music on Monday.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

1. 

She listens to music on Monday.

(Cô ấy nghe nhạc vào thứ Hai.)

Thông tin: About me and my week, on Monday I listen to music.

(Về tôi và một tuần của mình, tôi thường nghe nhạc vào thứ Hai.)

Đáp án: True

Câu 1.2 :

2. She wants to become a chef in the future.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

She wants to become a chef in the future.

(Cô ấy muốn trở thành một đầu bếp trong tương lai.)

Thông tin: I think I will be a musician.

(Tôi nghĩ rằng mình sẽ trở thành một nhạc sĩ.)

=> Cô ấy muốn trở thành một nhạc sĩ, không phải là một đầu bếp.

Đáp án: False

Câu 1.3 :

3. She helps her mum by cleaning the floor every weekend.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

She helps her mum by cleaning the floor every weekend.

(Cô ấy giúp đỡ mẹ lau nhà vào mỗi cuối tuần.)

Thông tin: I clean the floor for my mum everyday.

(Mỗi ngày, tôi lau sàn giúp mẹ.)

=> Cô ấy giúp mẹ lau nhà mỗi ngày, không phải chỉ vào mỗi cuối tuần.

Đáp án: False

Câu 1.4 :

4. She and her mother make cake and fried chicken.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4.

She and her mother make cake and fried chicken.

(Cô ấy và mẹ làm bánh ngọt và gà rán.)

Thông tin: We cook healthy food.

(Chúng tôi nấu những món ăn lành mạnh.)

=> “Cake” và “fried chicken” đều là những món ăn không lành mạnh, trái với thông tin trong bài.

Đáp án: False

Câu 1.5 :

5. On Saturday, she likes riding a bike to her grandmother’s house.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5.

On Saturday, she likes riding a bike to her grandmother’s house.

(Vào thứ Bảy, cô ấy thích đi xe đạp đến nhà bà của cô ấy.)

Thông tin: On Saturday, I love riding a bike to my grandfather’s house.

(Vào thứ Bảy, tôi thích đạp xe đến nhà ông mình.)

=> Vào thứ Bảy, cô ấy thích đi xe đạp đến nhà ông mình, không phải bà mình.

Đáp án: False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

About me and my week, on Monday I listen to music. I love music so much. I think I will be a musician. I clean the floor for my mum everyday. We cook healthy food. On Saturday, I love riding a bike to my grandfather’s house. I see him very often.

Tạm dịch:

Về tôi và một tuần của mình, tôi thường nghe nhạc vào thứ Hai. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi nghĩ rằng mình sẽ trở thành một nhạc sĩ. Mỗi ngày, tôi lau sàn giúp mẹ. Chúng tôi nấu những món ăn lành mạnh. Vào thứ Bảy, tôi thích đạp xe đến nhà ông nội. Tôi đến thăm ông rất thường xuyên.

Phương pháp giải:

- Đọc câu đề bài và gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Nghe và chú ý vào những thông tin chứa từ đã gạch chân.

- So sánh thông tin nghe được với nội dung câu hỏi để chọn đáp án đúng.

Câu 2 :

II. Choose the best answer.

Câu 2.1 :

1. Why _________ geography?

  • A

    you do like

  • B

    do you like

  • C

    you like

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

1. 

Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp và hợp lý về mặt ngữ nghĩa.

Lời giải chi tiết :

1. 

Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn với động từ thường:

Wh + do/does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?

Why do you like geography?

(Tại sao bạn thích môn địa lí?)

Đáp án: B

Câu 2.2 :

2. ________ his birthday? – It’s in October.

  • A

    What’s

  • B

    When

  • C

    When’s

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

2. 

Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp và hợp lý về mặt ngữ nghĩa.

Lời giải chi tiết :

2. 

Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn với động từ to be:

Wh + am/is/are + chủ ngữ?

A. What’s – đúng ngữ pháp nhưng sai về nghĩa (ta cần một từ để hỏi về thời điểm)

B. When – đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp (thiếu to be)

C. When’s – đúng cả về ngữ pháp và nghĩa

When’s his birthday? – It’s in October.

(Sinh nhật anh ấy vào khi nào? – Vào tháng 10.)

Đáp án: C

Câu 2.3 :

3. Where ________ you from?

  • A

    are

  • B

    is

  • C

    do

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

3. 

Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp và hợp lý về mặt ngữ nghĩa.

Lời giải chi tiết :

3. 

- Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn với động từ to be:

Wh + am/is/are + chủ ngữ?

- Chủ ngữ “you” luôn đi kèm động từ to be “are” ở thì hiện tại đơn.

Where are you from?

(Bạn đến từ đâu?)

Đáp án: A

Câu 2.4 :

4. I _______ in Seoul last month.

  • A

    am

  • B

    was

  • C

    were

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

4. 

Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp và hợp lý về mặt ngữ nghĩa.

Lời giải chi tiết :

4. 

- “Last month” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ to be:

Chủ ngữ + was/were + tân ngữ.

- Chủ ngữ “I” luôn đi kèm động từ to be “was” ở thì quá khứ đơn.

I was in Seoul last month.

(Tháng trước tôi đã ở Seoul.)

Đáp án: B

Câu 2.5 :

5. She likes English _______ she likes talking with her foreign friends.

  • A

    so

  • B

    but

  • C

    because

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

5. 

Giải nghĩa câu và các liên từ, chọn ra liên từ đúng ngữ pháp và có ý nghĩa phù hợp nhất với câu.

Lời giải chi tiết :

5. 

She likes English _______ she likes talking with her foreign friends.

(Cô ấy thích môn tiếng Anh _______ cô ấy thích nói chuyện với những người bạn nước ngoài của mình.)

A. so: vì vậy (nối 2 vế câu chỉ nguyên nhân kết quả, đứng trước vế câu chỉ kết quả)

B. but: nhưng (nối 2 vế câu có sắc thái nghĩa trái ngược nhau)

C. although: mặc dù (nối hai vế trong câu, thể hiện hai hành động trái ngược nhau về mặt logic, nhằm chỉ sự nhượng bộ)

=> Chọn “so” là hợp lí nhất về mặt nghĩa.

Đáp án: A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

III. Read and choose True or False.

Hi, I’m Candy. I’m from Singapore. My school is in the city. It’s very big. There are three buildings at my school. There isn’t a garden, but there are two playgrounds. There is one computer room. My favourite room at my school is the library because I like reading books there!

Câu 3.1 :

1. Candy’s school is in the mountains.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1. 

Candy’s school is in the mountains.

(Trường học của Candy nằm ở vùng núi.)

Thông tin: Hi, I’m Candy. I’m from Singapore. My school is in the city.

(Chào, mình là Candy. Mình đến từ Singapore. Trường của mình nằm ở trung tâm thành phố.)

=> Trường của Candy nằm ở thành phố, không phải ở vùng núi.

Đáp án: False

Câu 3.2 :

2. There are two buildings at her school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2. 

There are two buildings at her school.

(Có 2 toà nhà trong trường của cô ấy.)

Thông tin: There are three buildings at my school.

(Trường mình có ba tòa nhà.)

=> Trường của cô ấy có ba toà nhà, không phải hai.

Đáp án: False

Câu 3.3 :

3. There is a beautiful garden at her school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3.

There is a beautiful garden at her school.

(Có một khu vườn rất đẹp trong trường.)

Thông tin: There isn’t a garden, but there are two playgrounds.

(Không có khu vườn nào cả, nhưng trường mình có hai sân chơi.)

=> Trường cô ấy không có khu vườn nào cả, nên tất nhiên cũng không có khu vườn đẹp đẽ nào.

Đáp án: False

Câu 3.4 :

4. There is one computer room at her school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4. 

There is one computer room at her school.

(Có một phòng máy vi tính trong trường.)

Thông tin: There is one computer room.

(Trong trường cũng có một phòng máy tính.)

Đáp án: True

Câu 3.5 :

5. She likes the library most because it’s big.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5.

She likes the library most because it’s big.

(Cô ấy thích thư viện nhất vì nó rất rộng lớn.)

Thông tin: My favourite room at my school is the library because I like reading books there!

(Nơi yêu thích nhất của mình ở trường là thư viện vì mình thích đọc sách ở đó!)

=> Cô ấy thích thư viện vì cô ấy thích đọc sách ở đó, không phải vì nó đẹp.

Đáp án: False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Chào, mình là Candy. Mình đến từ Singapore. Trường của mình nằm ở trung tâm thành phố. Nó rất lớn. Trường mình có ba tòa nhà. Không có khu vườn nào cả, nhưng trường mình có hai sân chơi. Trong trường cũng có một phòng máy tính. Nơi yêu thích nhất của mình ở trường là thư viện vì mình thích đọc sách ở đó!

Phương pháp giải:

- Đọc câu đề bài cho, gạch chân các từ khoá quan trọng.

- Đọc bài đọc và xác định vị trí của các thông tin liên quan đến các câu trên.

- So sánh thông tin, đưa ra đáp án True (Đúng) hoặc False (Sai).

Câu 4 :

IV. Make correct sentences, using the clues given.

1. she / go / the museum / last Saturday / ?

2. What subjects / you / have / Mondays/ ?

3. Where / they / last weekend / ?

4. I / usually / go / bed / 10 p.m.  

5. My / sports / September / .

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)

- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất lượng - Định nghĩa và vai trò trong quản lý và sản xuất

Tensile Strength Test: Definition, Purpose, and Applications Learn about the concept of tensile strength test, its definition, and its purpose in evaluating material strength. Discover its applications in various industries and how it helps determine the mechanical properties and durability of materials for specific applications. Understand the steps involved in conducting a tensile strength test, including sample preparation, equipment, and procedures. Evaluate the test results by calculating the material's strength and elongation. Explore the significance of tensile strength testing in ensuring the safety, quality, and performance of materials used in construction, manufacturing, and industrial sectors.

Khái niệm về Fiber - Định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Cấu trúc của Fiber - Loại Fiber thông dụng và cấu tạo của chúng. Tính chất của Fiber - Tính chất vật lý và hóa học của nó. Sản xuất và ứng dụng của Fiber - Quá trình sản xuất và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về sợi tự nhiên và các loại sợi tự nhiên phổ biến

Khái niệm về polyester và cấu trúc, tính chất, các loại và ứng dụng của nó. Sản xuất và tái chế polyester để bảo vệ môi trường.

Khái niệm về Nylon - Định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp.

Giới thiệu về Construction - Xây dựng và hoàn thiện công trình vật liệu để tạo ra các công trình hoàn chỉnh và sử dụng được.

Khái niệm về Tightly Woven

Khái niệm về loosely woven

Khái niệm về finishing process và các phương pháp sơn, mạ, phủ, tẩy trắng, xử lý nhiệt. Tính chất của sản phẩm sau finishing process và ứng dụng của quá trình này trong sản xuất công nghiệp, nghệ thuật và đời sống hàng ngày.

Xem thêm...
×