Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 13

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 18 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 13

Bao thóc thứ nhất nặng 56 kg và nặng hơn bao thóc thứ hai là 13 kg. Hỏi: a) Bao thóc thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bao thóc thứ nhất nặng 56 kg và nặng hơn bao thóc thứ hai là 13 kg. Hỏi: a) Bao thóc thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A

    38

  • B

    83

  • C

    82

  • D

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết số lần từ từ hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là 83

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A

    Hiệu

  • B

    Số trừ

  • C

    Số bị trừ

  • D

    Số hạng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định vài trò của số 82 trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là số bị trừ.

Câu 3 :

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

  • A

    3 giờ 45 phút

  • B

    10 giờ 30 phút

  • C

    11 giờ 15 phút

  • D

    10 giờ 15 phút

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định thời gian trên đồng hồ.

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút.

Câu 4 :

Thùng cam có cân nặng là:

  • A

    6 kg

  • B

    6 kg

  • C

    15 kg

  • D

    11 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cân nặng của thùng cam bằng tổng cân nặng các quả cân ở đĩa cân bên trái

Lời giải chi tiết :

Thùng cam có cân nặng là: 11 kg

Câu 5 :

Cách làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng màu?

  • A

    Chiếu một chùm ánh sáng đỏ vào một tấm bìa màu vàng

  • B

    Chiếu một chùm sáng đỏ qua một kính lọc màu vàng

  • C

    Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu đỏ, rồi sau đó qua kính lọc màu vàng

  • D

    Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào một tờ giấy trắng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cách tạo ra rự trộn các ánh sáng màu: Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào một tờ giấy

Câu 6 :

Thứ Tư tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Tư tuần sau là ngày nào?

  • A

    18 tháng 12

  • B

    18 tháng 12

  • C

    1 tháng 1

  • D

    2 tháng 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Tháng 12 có 31 ngày

Lời giải chi tiết :

Ta có: Tháng 12 có 31 ngày.

Thứ Tư tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Tư tuần sau là ngày 1 tháng 1.

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A

    71 con

  • B

    60 con

  • C

    61 con

  • D

    73 con

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số con cừu có tất cả = Số con cừu đã có + số con cừu mua thêm

Lời giải chi tiết :

Người nông dân có tất cả số cừu là: 52 + 19 = 71 (con)

Câu 8 :

Hình bên có:

  • A

    3 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • B

    4 hình tam giác, 3 hình tứ giác

  • C

    4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

  • D

    4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác, hình tứ giác

Lời giải chi tiết :

Hình bên có: 4 hình tam giác, 2 hình tứ giác

II, Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

36 + 47          

53 + 38          

74 – 18          

92 – 36  

Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

23 + 19 …… 17 + 27                                                   

54 - 27 ….. 26

28 + 39 …… 29 + 38                                                   

93 – 16  …. 78

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Bao thóc thứ nhất nặng 56 kg và nặng hơn bao thóc thứ hai là 13 kg. Hỏi:

a) Bao thóc thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Cả hai bao thóc nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải :

a) Cân nặng của bao thứ hai = Cân nặng bao thứ nhất – 13 kg

b) Tìm tổng cân nặng của 2 bao thóc

Lời giải chi tiết :

a) Bao thóc thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

        56 – 13 = 43 (kg)

b) Cả hai bao thóc nặng số ki-lô-gam là:

        56 + 43 = 99 (kg)

             Đáp số: a) 43 kg

                         b) 99 kg

Câu 4 :

Trong một phép trừ có hiệu là 35, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Vậy hiệu mới là 35 – 14 = 21

Đáp số: 21


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật liệu chịu tải - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong xây dựng, cơ khí, y tế và công nghiệp. Loại vật liệu bao gồm thép, bê tông, gỗ, sợi thủy tinh, sợi carbon và sợi aramid. Tính chất vật liệu bao gồm độ bền, độ cứng, độ dẻo, độ giãn nở, khả năng chịu lực và khả năng chịu mài mòn. Các kỹ thuật xử lý vật liệu chịu tải bao gồm cắt, uốn, hàn, ép, phủ và sơn.

Khái niệm về tình trạng vật chất và vai trò của nó trong vật lý. Các dạng tình trạng vật chất bao gồm chất rắn, chất lỏng và khí. Quá trình biến đổi tình trạng vật chất bao gồm sự đóng băng, sôi, chuyển hóa và cô đặc. Mối quan hệ giữa áp suất và tình trạng vật chất.

Khái niệm về dạng tinh thể

Khái niệm về dạng đơn giản và tầm quan trọng của nó trong thiết kế đồ họa và trình bày thông tin

Khái niệm và ứng dụng của phân tử C2H6 trong hóa học và công nghệ

Khái niệm về hình hộp chữ nhật và các thành phần của nó. Công thức tính diện tích và thể tích. Các đường chéo và hình chiếu. Các bài toán ứng dụng liên quan đến hình hộp chữ nhật.

Khái niệm về độ bền phân tử

Khái niệm về áp suất không khí bình thường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Áp suất không khí bình thường là áp suất của không khí xung quanh chúng ta trong điều kiện thông thường, được đo bằng đơn vị Pascal (Pa). Đơn vị đo lường chính thức của áp suất là Pascal (Pa), tương đương với một Newton trên một mét vuông (1 Pa = 1 N/m²). Áp suất không khí bình thường được sử dụng để so sánh và đo áp suất trong các hệ thống khí quyển. Áp suất không khí bình thường có thể thay đổi theo độ cao và điều kiện thời tiết, nhưng trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào áp suất không khí bình thường ở mức trung bình. Áp suất không khí bình thường và độ cao. Mô tả quan hệ giữa áp suất không khí bình thường và độ cao trên mực nước biển. Áp suất không khí bình thường là áp suất của không khí xung quanh chúng ta trong điều kiện bình thường, ở mức độ biểu kiến của độ cao ở mực nước biển. Áp suất không khí bình thường giảm theo độ cao tăng lên do trọng lực. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến áp suất không khí bình thường. Mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến áp suất không khí bình thường và quan hệ giữa chúng. Nhiệt độ ảnh hưởng đến áp suất không khí bình thường. Khi nhiệt độ tăng, áp suất không khí cũng tăng và ngược lại. Sự tương tác giữa nhiệt độ và các phân tử không khí làm tăng hoặc giảm áp suất. Ứng dụng của áp suất không khí bình thường. Các ứng dụng của áp suất không khí bình thường trong đời sống và công nghiệp. Áp suất không khí bình thường có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và trong công nghiệp. Trong cuộc sống hàng ngày, áp suất không khí bình thường được sử dụ

Khái niệm về chất nhiên liệu

Khái niệm và ứng dụng của polyethylene trong đời sống và công nghiệp. Quy trình sản xuất polyethylene từ etylen và chất xúc tác. Các loại polyethylene và ứng dụng của chúng.

Xem thêm...
×