Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bồ Câu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 18

Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 18

Mẹ đi chợ mua đồ. Túi chỉ đựng được nhiều nhất là 8kg và mẹ đã mua một quả mít. Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Anh nặng 18 kg, em nặng 12 kg. Vậy em nhẹ hơn anh bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A

    4 kg

  • B

    5 kg

  • C

    6 kg

  • D

    7kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số kg em nhẹ hơn anh = Cân nặng của anh – Cân nặng của em

Lời giải chi tiết :

Em nhẹ hơn anh số ki-lô-gam là: 18 – 12 = 6 (kg)

Câu 2 :

Tuần này thứ hai là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ năm tuần này là ngày bao nhiêu?

  • A

    ngày 10

  • B

    ngày 11

  • C

    ngày 12

  • D

    ngày 10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính nhẩm để xác xác định ngày của thứ năm.

Lời giải chi tiết :

Tuần này thứ hai là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ năm tuần này là ngày 12.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59

  • A

    6

  • B

    9

  • C

    8

  • D

    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính kết quả vế phải

- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

.....?..... + 28 = 76 + 24 – 59

........ + 28 = 100 – 59

....... + 28 = 41

41 – 28 = 13

Câu 4 :

Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5:

  • A

    38

  • B

    93

  • C

    96

  • D

    49

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5

- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số là 5 là 94.

Số liền trước của số 94 là 93.

Câu 5 :

Hình trên có số hình tứ giác là:

  • A

    6 tứ giác.

  • B

    5 tứ giác.

  • C

    4 tứ giác

  • D

    7 tứ giác.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình trên có 7 hình tứ giác.

Câu 6 :

Mẹ đi chợ mua đồ. Túi chỉ đựng được nhiều nhất là 8kg và mẹ đã mua một quả mít. Vậy mẹ có thể mua thêm gì để đựng vừa túi 8kg?

  • A

    Quả bí ngô

  • B

    Quả mít

  • C

    Nước giặt

  • D

    Túi gạo

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định cân nặng có thể đựng thêm vào túi = Khối lượng tối đa của chiếc túi – cân nặng quả mít

- Chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Cân nặng có thể đựng thêm vào túi là 8 – 5 = 3 (kg)

Vậy mẹ có thể mua túi gạo để đựng vừa túi 8kg.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính:

a) 48 + 33                              

b) 67 – 26                        

c) 56 + 9                               

d) 87 – 19

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điều các dấu >; <; = vào chỗ chấm:

a) 72 + 18 ........... 99 - 16                                       

b) 83 – 27 ............ 62

c) 54 – 23 ........... 21 + 10                                     

d) 63 + 19................... 93 – 11

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính ở hai vế rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Tính:

a) 55 + 15 + 14                                                              

b) 80 – 30 + 40

Phương pháp giải :

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

a) 55 + 15 + 14 = 70 + 14

                            = 84                                                     

b) 80 – 30 + 40 = 50 + 40

                            = 90

Câu 4 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Ngăn trên: 35 quyển sách

Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách

Ngăn dưới : ……quyển sách

Phương pháp giải :

Số quyển sách ngăn dưới = Số quyển sách ngăn trên + 14 quyển

Lời giải chi tiết :

Số quyển sách ngăn dưới là:

35 + 14 = 49 (quyển)

Đáp số: 49 quyển sách

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Lời giải chi tiết :

...... + 30 = 80

80 – 30 = 50

....... – 29 = 50

50 + 29 = 79


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×