Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 15

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 18 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 15

Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô giáo còn 38 quyển. Ba bạn Nam, Mai, Hoa có tất cả 42 cái kẹo. Tổng số kẹo của hai bạn Nam và Mai là 27 cái.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước của số 79 là:

  • A

    77

  • B

    78

  • C

    80

  • D

    81

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền trước của số 79 là 78.

Câu 2 :

Cho dãy số 60, 55, 50, 45, …, số tiếp theo là:

  • A

    30

  • B

    35

  • C

    34

  • D

    40

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đếm lùi 5 đơn vị để xác định số tiếp theo trong dãy.

Lời giải chi tiết :

Số tiếp theo trong dãy là 40.

Câu 3 :

Thùng dâu tây cân nặng:

  • A

    8 kg

  • B

    5 kg

  • C

    7 kg

  • D

    9 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của thùng dâu tây.

Lời giải chi tiết :

Thùng dâu tây có cân nặng bằng cân nặng của 3 quả cân 2kg và 1 quả cân 1 kg.

Thùng dâu tây cân nặng là 2 + 2 + 1 + 1 = 7 (kg).

Câu 4 :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là:

  • A

    50

  • B

    49

  • C

    49

  • D

    69

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiệu = Số bị trừ - số trừ

Lời giải chi tiết :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là 78 – 29 = 49

Câu 5 :

Độ dài đường gấp khúc MNED là:

  • A

    51 cm

  • B

    41 cm

  • C

    52 cm

  • D

    48 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ dài đường gấp khúc MNED bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NE, ED

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường gấp khúc MNED là: 16 + 13 + 22 = 51 (cm)

Câu 6 :

Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô giáo còn 38 quyển. Hỏi cô giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở?

  • A

    44 quyển

  • B

    100 quyển

  • C

    34 quyển

  • D

    35 quyển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số quyển vở đã phát = số quyển vở cô giáo có – số quyển vở còn lại

Lời giải chi tiết :

Cô giáo đã phát cho học sinh số quyển vở là: 72 – 38 = 34 (quyển)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

47 + 38                                 

75 + 19                            

83 – 35                             

100 – 23

Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

26 + 35 ….. 19 + 42                                                      

16 + 37 …. 20 + 32

71 – 26 ….. 68 – 17                                                      

92 – 24 …. 83 – 16

Phương pháp giải :

Tính kết quả phép tính ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Ba bạn Nam, Mai, Hoa có tất cả 42 cái kẹo. Tổng số kẹo của hai bạn Nam và Mai là 27 cái. Nam có nhiều hơn Hoa 2 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

Phương pháp giải :

- Tìm số kẹo của Hoa = số kẹo của ba bạn – số kẹo của Nam và Mai

- Tìm số kẹo của Nam = số kẹo của Hoa + 2

- Tìm số kẹo của Mai

Lời giải chi tiết :

Số kẹo của Hoa là:

42 – 27 = 15 (cái kẹo)

Số kẹo của Nam là:

15 + 2 = 17 (cái kẹo)

Số kẹo của Mai là:

27 – 17 = 10 (cái kẹo)

Đáp số: Hoa: 15 cái kẹo

             Nam: 17 cái kẹo

           Mai: 10 cái kẹo

Câu 4 :

Điền vào chỗ chấm.

Có ….. hình tam giác, ….. hình tứ giác.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số hình tam giác, hình tứ giác.

Lời giải chi tiết :

5 hình tam giác, 5 hình tứ giác.

Câu 5 :

Số?

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số tương ứng với mỗi hình.

Lời giải chi tiết :

Hình màu vàng tương ứng với số 4

Hình màu tím tương ứng với số 2

Hình màu xanh tương ứng với số 6


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về triệu chứng khó thở, nguyên nhân và phương pháp điều trị - Tìm hiểu về triệu chứng khó thở, nguyên nhân gây ra và các phương pháp chẩn đoán và điều trị hiệu quả.

Khái niệm về Số lượng nguyên tử oxi

Vị trí nguyên tử oxi trong bảng tuần hoàn

Khái niệm về khí độc

Khái niệm về sức khỏe và an toàn, tầm quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nguyên nhân gây hại cho sức khỏe, bao gồm tác nhân độc hại và bệnh lý. Cách bảo vệ sức khỏe và an toàn, bao gồm biện pháp đề phòng và phòng ngừa. Hiệu quả của việc bảo vệ sức khỏe và an toàn, ngăn chặn lây lan bệnh, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và ô nhiễm.

Khái niệm về khí không độc và tính chất của nó

Khái niệm về độ độc hại và các yếu tố ảnh hưởng đến nó trong đánh giá an toàn của chất độc hại, bao gồm liều lượng, thời gian, đường tiếp xúc và đặc tính của chất độc hại. Các loại độc hại phổ biến bao gồm độc hóa học, độc sinh học, độc vật lý, độc tác động và độc tia xạ. Các phương pháp đánh giá độ độc hại bao gồm thử nghiệm trên động vật, thử nghiệm in vitro và mô hình toán học."

Khái niệm về độ hoà tan trong nước

Khái niệm về tính chất hóa học

Khái niệm về oxit cacbon và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Xem thêm...
×