Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

ID. Grammar - Introduction - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global

1. Read the dialogue. Tick the correct answers.2. Complete the text with a / an, the, or no article (-).3. Circle the ending that is more natural.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Articles, will and be going to

I can use articles and talk about plans and predictions.

1. Read the dialogue. Tick the correct answers.

(Đọc đoạn hội thoại. Đánh dấu vào những câu trả lời đúng.)

Paddy: What are you doing at 1 _________ weekend?

Ellie: I’m going caving. There’s 2 _________ great place for it in the mountains near my uncle’s house.

Paddy: It’s 3 _________ dangerous hobby, isn’t it?

Ellie: Not really. My uncle is 4 _________ rock climbing instructor. He says 5 _________ caving is safer than 6 _________ climbing.

Paddy: I’d love to learn how to climb.

Ellie: My uncle could teach you, but he charges £25 7 _________ hour.

Paddy: I can’t afford that. But I think there’s 8 _________ indoor climbing wall in town. I could practise there.

1   a ☐           the ☐

2   a ☐           no article ☐

3   a ☐           the ☐

4   a ☐           no article ☐

5   the ☐       no article ☐

6   the ☐       no article ☐

7   an ☐         no article ☐

8   an ☐         the ☐


Bài 2

2. Complete the text with a / an, the, or no article (-).

(Hoàn thành đoạn văn bằng a / an, the hoặc không có mạo từ (-).)

This man is inside 1 a cave. He’s 2 _________ professional caver, but he’s still feeling nervous. Why? Because 3 _________ cave is much bigger than it looks. In fact, it’s 4 _________  deepest cave in the world. It’s called 5 _________ Krubera Cave, and it’s near 6 _________ Black Sea. It is 7 _________ only cave on Earth that is more than 2 km deep. Caves like this are fascinating places for 8 _________ explorers because there are always new parts to discover. In 2005, 9 _________ Ukrainian caver called Alexander Klimchouk organised 10 _________ expedition into the cave. 11 _________ expedition involved 56 people and went deeper than 2 km. In 2012, a Ukrainian diver called Gennady Samokhin went even deeper by diving down through the muddy water at 12 _________ bottom.


Bài 3

3. Circle the ending that is more natural.

(Hãy khoanh tròn phần kết tự nhiên hơn.)

  ‘There’s somebody at the door.’ ‘OK,

a   I’m going to answer it.’

b   I’ll answer it.’

  ‘These boxes are too heavy. Look out –

a   I’m going to drop them!’

b   I’ll drop them!’

  ‘Would you like something to drink?’ ‘Yes,

a   I’m going to have a glass of water, please.’

b   I’ll have a glass of water, please.’

  ‘Show me your picture. I promise

a   I’m not going to laugh.’

b   I won’t laugh.’

  ‘What are your plans for the afternoon?’

a   ‘I’ll stay in and watch TV.’

b   ‘I’m going to stay in and watch TV.’

  ‘We’re going to the Caribbean this year.

a   It will be my first visit.’

b   It’s going to be my first visit.’

  ‘I’ve forgotten my pencil case.’ ‘Don’t worry,

a   I’ll lend you a pen.’

b   I’m going to lend you a pen.’

  ‘That’s a fantastic pass!

a   They’ll score a goal!’

b   They’re going to score a goal!’

  ‘I’m going to the cinema tonight.’ ‘Really?

a   What will you see?’

b   What are you going to see?’


Bài 4

4. Complete the dialogue with the correct form of will or going to and the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của will hoặc going to và động từ trong ngoặc.)

Jack: I 1 _________ (go) ice skating on Saturday evening with Luke. Would you like to come?

Annie: Yes, please. Where 2 _________ (you / meet)? At the ice rink?

Jack: No, at the bus stop near my house.

Annie: I live really near to the ice rink, so I 3 _________ (see) you there. What time?

Jack: Six o’clock in the evening. I think it 4 _________ (be) quite busy.

Annie: Yes, definitely. It’s more expensive on Saturday evenings, isn’t it?

Jack: Don’t worry. I 5 _________ (get) a ticket for you. I’ve got some vouchers, so it 6 _________ (not cost) too much.

Annie: Thanks! I 7 _________ (see) you on Saturday, then.

Jack: At six o’clock.

Annie: I 8 _________ (not be) late, I promise.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ đồng nhất - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Phương pháp đo độ đồng nhất: đo giãn nở, đo nhiệt độ và đo dãn nở bề mặt. Yếu tố ảnh hưởng đến độ đồng nhất: nhiệt độ, áp suất, hàm lượng chất. Ứng dụng trong bao bì, phim ảnh và thiết bị điện tử.

Khái niệm về trộn ướt và các phương pháp trộn ướt hiệu quả

Sự phân tán đồng đều trong hóa học: định nghĩa, cơ chế và ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và y học.

Khái niệm về phụ gia: định nghĩa và vai trò trong sản xuất công nghiệp. Các loại và chức năng của phụ gia. Tác hại khi sử dụng phụ gia không đúng cách.

Khái niệm về tính chất sản phẩm

Khái niệm về hỗn hợp silicat

Khái niệm về Bao bì, định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và kinh doanh. Bao bì là vật liệu hoặc cấu trúc được sử dụng để bảo vệ và vận chuyển sản phẩm. Nó có thể làm từ nhiều loại vật liệu như giấy, nhựa, kim loại, thủy tinh và gỗ. Vai trò của bao bì rất quan trọng trong đời sống và kinh doanh. Đầu tiên, nó bảo vệ sản phẩm khỏi các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và va đập. Bao bì cũng có vai trò quảng cáo và truyền thông. Nó có thể được thiết kế với hình ảnh, logo và thông tin sản phẩm để thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo dấu ấn cho thương hiệu. Ngoài ra, bao bì còn đóng vai trò bảo vệ môi trường. Bao bì tái chế và thân thiện với môi trường giúp giảm thiểu lượng rác thải và tác động tiêu cực đến môi trường. Sự chọn lựa thông minh về bao bì có thể giúp giảm thiểu lượng chất thải và tiêu thụ tài nguyên tự nhiên. Tóm lại, bao bì không chỉ bảo vệ và vận chuyển sản phẩm, mà còn truyền tải thông tin và tạo dấu ấn cho thương hiệu. Đồng thời, sự chọn lựa thông minh về bao bì cũng giúp bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực đến hành tinh.

Khái niệm về mất mát: Định nghĩa và các dạng mất mát phổ biến. Nguyên nhân và hiệu ứng của mất mát. Các biện pháp giảm thiểu mất mát.

Khái niệm và cách tiết kiệm không gian lưu trữ, công cụ hỗ trợ và lợi ích

Khái niệm về vữa xây dựng, thành phần và công dụng của nó trong xây dựng. Vữa xây dựng là chất liệu kết nối các vật liệu xây dựng lại với nhau, trám và vá khe hở, tạo bề mặt hoàn thiện và cốt lõi cho công trình. Vữa xây dựng gồm cát, xi măng, nước và phụ gia, tăng độ bền, độ cứng, chống thấm, cách âm và cách nhiệt. Công dụng bao gồm trám và vá khe hở, tạo bề mặt hoàn thiện và cốt lõi cho công trình. Các loại vữa xây dựng phổ biến là vữa xi măng, vữa trát và vữa bột. Cách sử dụng và bảo quản vữa xây dựng đúng cách để đảm bảo hiệu quả và độ bền của công trình.

Xem thêm...
×