Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150980) Câu nào sau đây đúng:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Câu nào sau đây đúng :

  • A
    Gốc tọa độ có tọa độ O(0;0).   
  • B
    Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0.
  • C
    Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.
  • D
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về đồ thị để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Gốc tọa độ là điểm O(0;0) nên A đúng.

Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0 và điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0 nên B, C đúng.

Câu 2 :

Đồ thị của hàm số y = 13x là đường thẳng OA với O ( 0 ; 0 ) và

  • A
    A( 1 ; 3 ).
  • B
    A( -1 ; -3 ).
  • C
    A( 3 ; 1 ).
  • D
    A( -3 ; 1 ).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay tọa độ điểm A vào hàm số để xem A có thuộc hàm số hay không.

Lời giải chi tiết :

Với x=1y=13.1=133 nên điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số y = 13x.

Với x=1y=13.(1)=133 nên điểm A(-1;-3) không thuộc đồ thị hàm số y = 13x.

Với x=3y=13.3=1 nên điểm A(3;1) thuộc đồ thị hàm số y = 13x.

Với x=3y=13.(3)=11 nên điểm A(-3;1) không thuộc đồ thị hàm số y = 13x.

Câu 3 :

Các nhà khoa học đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất như sau: T = 0,02t + 15. Trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất tính theo độ C, t là số năm kể từ năm 1950. Nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất vào năm 1950 và năm 2022 lần lượt là :

  • A
    150C; 16,440C.
  • B
    120C; 170C.
  • C
    110C; 16,440C.
  • D
    130C; 160C.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay t = 1950 – 1950 = 0 và t = 2022 – 1950 = 72 để tính nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Vào năm 1950, t = 1950 – 1950 = 0 T = 0,02.0 + 15 = 15 (0C).

Vào năm 2022, t = 2022 – 1950 = 72 T = 0,02.72 + 15 = 16,44 (0C).

Câu 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm A là :

  • A
    A(-3; -2).
  • B
    A(-2; -3).
  • C
    A(-2;-2).
  • D
    A(3;-2).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là -3, trên trục tung là -2 nên tọa độ điểm A là A(-3; -2).

Câu 5 :

Giá trị của hàm số f(x)=x21. Giá trị f(2) bằng:

  • A
    1.
  • B
    3.
  • C
    4.
  • D
    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay x = 2 vào f(x) để tìm giá trị f(2).

Lời giải chi tiết :

Giá trị f(2) là:

f(2)=221=3.

Câu 6 :

Hệ số góc của hàm số y=4x+5 là:

  • A
    5.
  • B
    4.
  • C
    -4.
  • D
    -5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất y=ax+b(a0) có a là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Hệ số góc của hàm số y=4x+5 là 4.

Câu 7 :

M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

  • A
    AB = 16cm
  • B
    AC = 16cm
  • C
    BC = 16cm
  • D
    BC = AB = AC = 16cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung bình.

Lời giải chi tiết :

Ta có M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó MN = 12BC.

Mà MN = 8cm nên BC = 8.2 = 16 cm.

Câu 8 :

Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

  • A
    200m.
  • B
    100m.
  • C
    150m.
  • D
    50m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo hình vẽ, ta thấy AD = DC; BE = EC nên D là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC. Khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = 12AB.

Mà DE = 100m => AB = 2.100 = 200(m).

Câu 9 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

  • A
    Hình thang.
  • B
    Hình thang cân.
  • C
    Hình thang vuông.
  • D
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Thales đảo để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

Vì BM = CN; AB = AC nên AB – BM = AC – CN hay AM = AN

Suy ra AMAB=ANAC => MN // BC (định lí Thales đảo).

Khi đó BMNC là hình thang. Mà BM = CN nên BMNC là hình thang cân.

Câu 10 :

Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

  • A
    BC=4m.
  • B
    BC=6m.
  • C
    BC=9m.
  • D
    BC=12m.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì cột đèn giao thông và cột điện cùng vuông góc với mặt đất nên song song với nhau.

DE//BC.

Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác, ta có:

AEAC=DEBC26=3BCBC=3:26=9(m)

Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

  • A
    MAMB=NANC.
  • B
    BABM=CACN.
  • C
    BMBA=CNNA.
  • D
    AMAN=ABAC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Thales trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có MN // BC AMBM=ANNC

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của ^EDF. Tỉ số xy bằng:

  • A
    43.
  • B
    34.
  • C
    23.
  • D
    64,5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có DT là tia phân giác của ^EDF nên ta có:

DEET=DFTFxy=ETTF=DEDF=4,56=34 (theo tính chất của đường phân giác)

II. Tự luận
Câu 1 :

Cho hàm số bậc nhất : y = x + 3 có đồ thị là (d)

a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số đã cho.

b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1.

c) Xác định m để đồ thị hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d).

Phương pháp giải :

a) Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số để vẽ đồ thị,

b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng để tìm giao điểm.

c) Để hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d) thì 3 – 2m = 1.

Lời giải chi tiết :

a) Cho x = 0 thì y = 0 + 3 = 3. Ta được điểm A(0; 3).

Cho y = 0 thì 0 = x + 3 => x = -3. Ta được điểm B(-3; 0).

Đường thẳng AB chính là đồ thị (d) của hàm số y = x + 3.

b) Phương trình tọa độ giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1 là:

x + 3 = -x + 1 2x = -2 x = -1.

Với x = -1 => y = -1 + 3 = 2. Ta được điểm C(-1; 2).

Vậy giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1 C(-1; 2).

c) Để hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d) thì 3 – 2m = 1 hay m = 1. Vậy m = 1 thì hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d).

Câu 2 :

Một cửa hàng bán thanh lò xo màu đen (loại 30kg) như hình vẽ là 40 000 đồng/1 thanh.

a) Viết công thức biểu thị số tiền y (đồng) bỏ ra để mua x (thanh). Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất của x hay không?

b) Bạn A đã mua hết số tiền 480 000 đồng. Hỏi bạn A đã mua bao nhiêu thanh?

Phương pháp giải :

a) 1 thanh giá 40 000 đồng suy ra số tiền mua x thanh. Kiểm tra xem hàm số y có dạng y=ax+b(a0) hay không.

b) Thay y = 480 000 để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) Số tiền bỏ ra để mua 1 thanh lò xo là 40 000 đồng.

Số tiền bỏ ra để mua x thanh lò xo là: y = 40 000x (đồng)

Vì y có dạng y = ax + b và 40 000 0 nên y là hàm số bậc nhất của x.

b) Bạn A mua hết 480 000 đồng nên thay y = 480 000 ta được:

40000x=480000x=12

Vậy bạn A đã mua 12 thanh lò xo.

Câu 3 :

Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ quả của định lí Thales để tính chiều cao cây xanh.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ điểm C đến điểm M là: 2 + 4,8 = 6,8 (m).

Vì cột đèn và cái cây đều vuông góc với mặt đất nên ta có AB // CD.

Xét tam giác CMD có AB // CD nên:

ABAM=CDCMAB4,8=106,8AB=4,8.106,8=120177(m)

Vậy chiều cao của cây xanh là khoảng 7m.

Câu 4 :

1. Tính x trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

Phương pháp giải :

1. Dựa vào tính chất đường phân giác, sử dụng tỉ số bằng nhau để tính.

2. 

a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất đường trung bình để chứng minh.

b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi và tính chất đường trung bình.

c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh EQ // AB và EN // AB suy ra Q, N, E thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

1.

a)

Do AD là đường phân giác trong của góc A nên ta có

DCDB=ACABDC=ACABDB.

Thay số ta có DC=8,553=5,1. Khi đó x=DB+DC=3+5,1=8,1.

b)

Với KL=12,5x và do IL là đường phân giác trong của góc I nên theo tính chất đường phân giác ta có

Theo tính chất đường phân giác ta có

KLLJ=IKIJ12,5xx=6,28,7x=21752987,3.

2. 

a) Ta có: DP=12DC=AB; AB//CDAB//DP nên ABPD là hình bình hành.

Vẽ AC, ta có MN là đường trung bình ΔABCMN=12AC;MN//AC.

Chứng minh tương tự PQ=12AC;PQ//AC.

 MN=PQ;PQ//AC nên MNPQ là hình bình hành.

b)

Tương tự như đường chéo AC, vẽ BD, ta cũng chứng minh được MQ và NP là đường trung bình của tam giác ABD và BCD nên MQ=NP=12BD;MQ//NP//BD.

MNPQ là hình thoi khi MN = MQ mà MN=12AC;MQ=12BD (tính chất đường trung bình)

AC=BD. Khi đó ABCD là hình thang cân.

c) Vì ABPD là hình bình hành nên E là trung điểm của AP.

Xét tam giác ABD có QE là đường trung bình của tam giác ABD nên QE // AB (1)

Xét tam giác DBC có EN là đường trung bình của tam giác DBC nên EN // DC mà DC // AB nên EN // AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra từ E kẻ được EQ // AB và EN // AB nên Q, E, N thẳng hàng

Câu 5 :

Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

bc(ab)(ac)+ca(bc)(ba)+ab(ca)(cb)=2ab+2bc+2ca.

Phương pháp giải :

Áp dụng đẳng thức 1a1b=baab

Lời giải chi tiết :

Xét phân thức bc(ab)(ac)=aca+b(ab)(ac)=ac(ab)(ac)ab(ab)(ac)=1ab1ac.

Tương tự ta có: ca(bc)(ba)=1bc1ba

                        ab(ca)(cb)=1ca1cb

bc(ab)(ac)+ca(bc)(ba)+ab(ca)(cb)

=1ab1ac+1bc1ba+1ca1cb

=1ab+1ca+1bc+1ab+1ca+1bc

=2ab+2bc+2ca (đpcm).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về xung đột và các nguyên nhân, hậu quả và cách giải quyết xung đột"

Khái niệm về mài mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến mài mòn

Khái niệm và cách phân loại mòn trầm trọng, nguyên nhân và cơ chế, tác hại và cách phòng chống và xử lý mòn trầm trọng.

Khái niệm ẩm mòn cao su: Định nghĩa và nguyên nhân gây ra ẩm mòn cao su. Cơ chế ẩm mòn cao su: Quá trình mất mát và phân mảnh phân tử cao su khi tiếp xúc với môi trường ẩm ướt. Biểu hiện và tác hại của ẩm mòn cao su: Gỉ sắt, rạn nứt, mất độ bóng tự nhiên, giảm tính đàn hồi và mất trọng lượng. Phòng chống ẩm mòn cao su: Sử dụng chất phụ gia và kỹ thuật bảo quản phù hợp, kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.

Khái niệm về vết nứt - định nghĩa và nguyên nhân gây ra vết nứt. Loại vết nứt thường gặp và phân tích các yếu tố ảnh hưởng. Phòng ngừa và xử lý vết nứt bằng sử dụng vật liệu chống nứt, kiểm tra định kỳ và sửa chữa đúng cách.

Khái niệm vật liệu cao su: định nghĩa, thành phần và các tính chất. Các loại cao su phổ biến như cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp và các loại cao su đặc biệt khác. Quá trình sản xuất cao su từ cây cao su. Ứng dụng của vật liệu cao su trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về chất lượng cuộc sống | Chỉ số phát triển con người (HDI) | Yếu tố kinh tế và chất lượng cuộc sống | Yếu tố xã hội và chất lượng cuộc sống | Yếu tố môi trường và chất lượng cuộc sống

Khái niệm về độ tinh khiết nước - Cách đo và đơn vị đo. Phương pháp tăng độ tinh khiết nước: trung hòa, cô lọc, lọc ngược, thẩm thấu ngược. Công nghệ lọc ngược - Cách hoạt động và thành phần của hệ thống. Công nghệ thẩm thấu ngược - Cách hoạt động và thành phần của hệ thống.

Dụng cụ phẫu thuật - Giới thiệu và vai trò Dụng cụ cắt - Mô tả và loại dụng cụ Dụng cụ kẹp - Mô tả và loại dụng cụ Dụng cụ châm - Mô tả và loại dụng cụ Dụng cụ đo và đo lường - Mô tả và loại dụng cụ Dụng cụ khác - Mô tả và vai trò

Khái niệm và tính chất chung của kiềm trong hóa học: định nghĩa, tính bazơ, tính ăn mòn và cấu trúc phân tử. Phân loại kiềm gồm kiềm kim loại, đất hiếm và phi kim. Ứng dụng của kiềm trong đời sống và công nghiệp bao gồm sản xuất thuốc, giấy và kim loại.

Xem thêm...
×