Chương 1. Vật lí nhiệt - Lí 12 Kết nối tri thức
Bài 3. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - Nhiệt kế trang 15, 16, 17 Vật Lí 12 Kết nối tri thức
Bài 4. Nhiệt dung riêng trang 20, 21, 22 Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5. Nhiệt nóng chảy riêng trang 24, 25, 26 Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6. Nhiệt hóa hơi riêng trang 27, 28, 29 Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7. Bài tập về vật lí nhiệt trang 30, 31, 32 Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học trang 10, 11, 12 Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể trang 6, 7, 8 Vật Lí 12 Kết nối tri thứcBài 3. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - Nhiệt kế trang 15, 16, 17 Vật Lí 12 Kết nối tri thức
Làm thế nào để nhận biết được sự truyền nhiệt năng giữa các vật? Ví dụ, làm thế nào để nhận biết: “Vật nào là vật truyền nhiệt năng, vật nào là vật nhận nhiệt năng; sự truyền nhiệt năng đã dừng lại hay còn đang tiếp tục;…?”
Câu hỏi tr 15 - CHMĐ
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 15 SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức
Làm thế nào để nhận biết được sự truyền nhiệt năng giữa các vật? Ví dụ, làm thế nào để nhận biết: “Vật nào là vật truyền nhiệt năng, vật nào là vật nhận nhiệt năng; sự truyền nhiệt năng đã dừng lại hay còn đang tiếp tục;…?”
Câu hỏi tr 15 - HĐ
Trả lời câu hỏi hoạt động trang 15 SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức
Chuẩn bị:
- Cốc nhôm đựng khoảng 200 mL nước ở nhiệt độ khoảng 30 °C (1).
- Bình cách nhiệt đựng khoảng 500 mL nước ở nhiệt độ khoảng 60 °C (2).
- Hai nhiệt kế (3).
Tiến hành:
- Đặt cốc nhôm vào trong lòng bình cách nhiệt sao cho nước trong bình cách nhiệt ngập một phần cốc nhôm (Hình 3.1).
- Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và trong cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm tới khi hai nhiệt độ này bằng nhau.
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao có thể biết nước trong bình truyền nhiệt năng cho nước trong cốc?
2. Làm thể nào để nhận biết quá trình truyền nhiệt năng giữa nước trong bình và nước trong cốc đã kết thúc?
Câu hỏi tr 16 - CH
Trả lời câu hỏi trang 16 SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức
Có thể nói khi hai vật tiếp xúc với nhau thì nhiệt năng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn hay không? Tại sao? Tìm ví dụ minh họa.
Câu hỏi tr 17 - HĐ
Trả lời câu hỏi hoạt động trang 17 SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức
Hình 3.3 giới thiệu nhiệt độ của một số sự vật, hiện tượng, quá trình.
1. Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ nào trong hai thang nhiệt độ Celsius và Kelvin?
2. Nêu ý nghĩa của nhiệt độ không tuyệt đối.
3. Hãy dựa vào bảng so sánh hai thang nhiệt độ Celsius và Kelvin ở Hình 3.2 để chứng minh rằng: mỗi độ chia (1 °C) trong thang nhiệt độ Celsius có độ lớn bằng 1 độ chia (1K) trong thang nhiệt độ Kelvin.
4. Chứng minh công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin và ngược lại:
t (°C) = T (K) - 273,15
T (K) = t (°C) + 273,15.
Câu hỏi tr 18 - CH
Trả lời câu hỏi trang 18 SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức
1. Chuyển đổi nhiệt độ:
a) Từ thang Celsius sang thang Kelvin: 270 °C; -270 °C; 500 °C.
b) Từ thang Kelvin sang thang Celsius: 0 K; 500 K; 1 000 K.
2. Một vật được làm lạnh từ 100 °C xuống 0 °C. Hỏi nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu độ?
3. Thang nhiệt độ Kelvin có những ưu điểm gì so với thang nhiệt độ Celsius?
Lí thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365