Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 1 1e. Grammar

1. Rewrite the sentences using wish + Past Simple. 2. Look at the pictures and say what each person wishes for at the present time. 3. Use wish + Past Simple to tell your partner what you wish for at the present time.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

We use wish + Past Simple to express a wish for a thing/situation that is not real in the present.

I wish I had a smartphone. (I don’t have a smartphone.)

We wish we weren’t shy. (We are shy.)

George wishes he could make a vlog. (George can’t make a vlog.)

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng Wish + Past Simple để diễn tả một điều ước về một sự việc/tình huống không có thật ở hiện tại.

Tôi ước gì tôi có một chiếc điện thoại thông minh. (Tôi không có điện thoại thông minh.)

Chúng tôi ước mình không ngại ngùng. (Chúng tôi xấu hổ.)

George ước gì anh ấy có thể làm một vlog. (George không thể làm vlog.)

1. Rewrite the sentences using wish + Past Simple.

(Viết lại câu sử dụng Wish + Quá khứ đơn.)

1. He doesn’t have a social media account.

He wishes __________________________________________________.

2. She isn’t a famous travel blogger in her country.

She wishes __________________________________________________.

3. Their neighbourhood is noisy and polluted.

They wish ___________________________________________________.

4. Michael lives far from his office.

Michael wishes _______________________________________________.

5. Ann’s parents don’t let her own a smartphone.

Ann wishes __________________________________________________.

6. My grandparents can’t create an email address.

My grandparents wish _________________________________________.


Bài 2

2. Look at the pictures and say what each person wishes for at the present time.

(Nhìn các bức tranh và cho biết mong muốn của mỗi người ở thời điểm hiện tại.)

 


Bài 3

3. Use wish + Past Simple to tell your partner what you wish for at the present time.

(Sử dụng Wish + Past Simple để nói với đối phương điều bạn mong muốn ở thời điểm hiện tại.)

- I wish I could use my smartphone to make a vlog. (Ước gì tôi có thể dùng điện thoại thông minh của mình để làm vlog.)


Bài 4

4. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. The last train _______ at 11 p.m. everyday.

A. leaves                                             B. left                                      C. is leaving                                            D. was leaving

2. What _______ at 8:00 yesterday evening?

A. did you do                          B. were you doing      C. do you do                                       D. are you doing

3. Jason _______ computer games on Sunday nights.

A. plays                                                           B. played                                 C. is playing                                        D. was playing

4. _______ on social media while you were shopping online?

A. Is Mark going                                B. Did Mark go                       C. Was Mark going                     D. Does Mark go

5. In the past, children _______ folk games to have fun.

A. played                                            B. are playing             C. play                                                 D. were playing

6. She _______ to her favourite songs on her tablet right now.

A. doesn’t listen                                  B. isn’t listening                     C. wasn’t listening                      D. didn’t listen

7. We _______ sightseeing in the countryside all yesterday.

A. go                                                   B. are going                            C. went                                                    D. were going

8. Hạnh wishes she _______ more followers on her vlog.

A. has                                                  B. is having                             C. had                                                      D. was having

9. I _______ my homework when my best friend _______ me on the phone.

A. did, was calling                  B. was doing, called  

C. did, called                          D. was doing, was calling

10. My mum _______ a shopping list and then _______ to a nearby market.

A. makes, goes                                    B. made, went            

C. is making, is going D. was making, went


Bài 5

5. Put the verbs in brackets into the correct tenses. Use the Present Simple, the Present Continuous or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc vào thì đúng. Sử dụng thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

 

Lily usually (1) _______ (use) her smartphone for communication and entertainment. Yesterday, she (2) _______ (update) her social media app on her smartphone when it (3) _______ (stop) working. Then, she (4) _______ (take) it to the electronics shop and (5) _______ (ask) them for help. They (6) _______ (repair) it all yesterday afternoon. At the moment, Lily (7) _______ (watch) videos online on her smartphone. In fact, she wishes she (8) _______ (have) a new smartphone, but her parents asked her to wait until her birthday.


Bài 6

6. Use the time words/expressions in the list and/or your own ideas to make sentences about yourself. Tell your partner.

(Sử dụng các từ/biểu thức chỉ thời gian trong danh sách và/hoặc ý tưởng của riêng bạn để đặt câu về bản thân. Nói với đối tác của bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tác động con người và tầm quan trọng trong đời sống

Khái niệm về hạn chế khí thải và tầm quan trọng của việc giảm thiểu khí thải đối với môi trường và sức khỏe con người. Việc hạn chế khí thải giúp bảo vệ môi trường, đảm bảo sức khỏe con người và tạo một môi trường sống lành mạnh và bền vững. Nguyên nhân gây ra khí thải bao gồm hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp và hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. Hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu là hậu quả của khí thải, ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. Các giải pháp hạn chế khí thải bao gồm tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, cải thiện hiệu suất năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng và thay đổi thói quen sinh hoạt của con người.

Khái niệm giáo dục môi trường và vai trò của nó trong xã hội

Khái niệm về dự án nghiên cứu và các bước thực hiện, cùng với phân loại dự án nghiên cứu và công cụ hỗ trợ cho dự án nghiên cứu

Khái niệm về tình trạng băng đá và yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng này. Nguyên nhân và tác động của tình trạng băng đá đến môi trường sống, kinh tế và xã hội. Các biện pháp ứng phó và hạn chế tình trạng băng đá.

Hiểu về băng đá - định nghĩa, cấu trúc và vai trò trong môi trường tự nhiên. Nguyên nhân suy giảm băng đá và hoạt động của con người. Giải pháp bảo vệ băng đá và hệ thống giám sát.

Giới thiệu về máy phát điện xoay chiều đồng bộ

Khái niệm về tần số điện áp và vai trò của nó trong điện học. Đơn vị đo tần số điện áp và cách tính toán. Tần số điện áp trong hệ thống điện và tác động của nó. Cách điều chỉnh tần số điện áp để đảm bảo hoạt động ổn định.

Định nghĩa về cuộn dây - Giới thiệu về khái niệm cuộn dây, định nghĩa và cách sử dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về điều chỉnh tốc độ quay

Xem thêm...
×