Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 2 2b. Grammar

1. Put the verbs in brackets into to-infinitives or infinitives without to. 2. Reorder the words/phrases to make complete sentences. 3. Make sentences about yourself using the verbs/structure in the theory box. Practise saying them with your partner.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

We use to-infinitives:

. after plan, agree, decide, ask, hope, promise, want, need, accept, refuse, etc.

She planned not to spend her holiday in Paris.

. after would love and would like. I would like to visit Hạ Long Bay one day.

. to express purposes. We hiked to the top of the mountain to take photos.

. after it + be + adjective. It is easy to book a flight online.

We use infinitives without to after:

. modal verbs (can, must, should, etc.). We must arrive at the airport soon.

. let and make. The teacher made us stay away from the coral reef.

. had better. You had better save some money if you want to travel abroad.

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng to-infinitive:

. sau plan, agree, decide, ask, hope, promise, want, need, accept, refuse, v.v.

Cô dự định không dành kỳ nghỉ của mình ở Paris.

. sau would lovewould like. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long một ngày nào đó.

. để diễn đạt mục đích. Chúng tôi leo lên đỉnh núi để chụp ảnh.

. sau it + be + tính từ. Thật dễ dàng để đặt một chuyến bay trực tuyến.

Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể không có to sau:

. động từ khiếm khuyết (can, must, should,, v.v.). Chúng ta phải đến sân bay sớm.

. letmake. Giáo viên bắt chúng tôi tránh xa rạn san hô.

. had better. Tốt hơn hết bạn nên tiết kiệm một số tiền nếu muốn đi du lịch nước ngoài.

1. Put the verbs in brackets into to-infinitives or infinitives without to.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng nguyên thể có to hoặc dạng nguyên thể không có to.)

1. It is important _______ (finish) your hike before night falls.

2. Andrea would like _______ (see) the Great Barrier Reef one day.

3. Jennifer decided _______ (not/explore) the site on her own. She booked a tour instead.

4. We must _______ (wear) a good pair of hiking boots when we go hiking to Mount Fansipan.

5. My parents let me _______ (choose) the place for our summer holiday.

6. They refuse _______ (stay) in a hotel room without a view of the sea.

7. He had better _______ (book) a train ticket soon or there won’t be any left.

8. I planned _______ (not/travel) overseas this year; I’m saving money for my next English course.


Bài 2

2. Reorder the words/phrases to make complete sentences.

(Sắp xếp lại các từ/cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. take a trip / planned / Tây Ninh. / in / to / I / Bà Đen Mountain / to

____________________________________________________

2. travelled / We / Africa / to / the beauty of Victoria Falls. / to experience

 ___________________________________________________________

3. me / Paricutin Volcano / to / My parents / take / to / in Mexico. / promised

 _____________________________________________________________

4. climb / when / sleeping bags / They / bring / Mount Everest. / had better / they

 _______________________________________________________________

5. the Northern Lights / You / when / take pictures / should / of / you / them. / see


Bài 3

3. Make sentences about yourself using the verbs/structure in the theory box. Practise saying them with your partner.

(Viết các câu về bản thân bạn bằng cách sử dụng các động từ/cấu trúc trong khung lý thuyết. Thực hành nói chúng với đối tác của bạn.)


Bài 4

- ing forms

We use -ing forms:

. as a subject. Hiking is an enjoyable way to see natural wonders.

. after avoid, consider, suggest, deny, mind, spend (time), ect.

I suggest going on a sightseeing tour in the city.

. after fancy, dislike, enjoy, hate, like, love, prefer, etc. to express general preferences. Do you prefer flying when you travel?

. after can’t help, can’t stand, ect.

Tourists can’t help falling in love with the beautiful landscapes of Việt Nam.

. after go when talking about actitives.

Do you go shopping at markets when you travel abroad?

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng dạng -ing:

. Như một chủ đề. Đi bộ đường dài là một cách thú vị để ngắm nhìn những kỳ quan thiên nhiên.

. sau khi tránh, cân nhắc, đề nghị, phủ nhận, để ý, dành (thời gian), ect.

Tôi đề nghị đi một chuyến tham quan trong thành phố.

. sau ưa thích, không thích, thích thú, ghét, thích, yêu, thích, v.v. để diễn tả sở thích chung. Bạn có thích bay khi đi du lịch không?

. sau không thể giúp được, không thể đứng vững, v.v.

Khách du lịch không thể không yêu những cảnh đẹp của Việt Nam.

. sau go khi nói về hoạt động.

Bạn có đi mua sắm ở chợ khi đi du lịch nước ngoài không?

4. Put the verbs in brackets into to-infinitives without to or -ing forms.

(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng to-infinitive không có to hoặc -ing.)

1. Steve suggested _______ (climb) Mount Everest this summer.

2. Tom can’t stand _______ (visit) crowded and noisy places.

3. She doesn’t mind _______ (sleep) in a tent on a camping trip.

4. _______ (explore) the city on foot is the best way to see the sights.

5. We don’t go _______ (swim) near the Great Barrier Reef to protect it.

6. I can’t help _______ (talk) about my trip all the time. It was so enjoyable.

7. They would love _______ (live) in a coastal village with a peaceful lifestyle.

8. You shouldn’t _______ (stand) too close to the edge of the Grand Canyon.

9. We didn’t really expect _______ (enjoy) our holiday, but it was amazing.

10. My aunt usually spends time _______ (see) tourist attractions on her holidays.


Bài 5

5. Use the prompts and the Present Simple to make complete sentences.

(Sử dụng gợi ý và thì Hiện tại đơn để viết thành câu hoàn chỉnh.)

1. It / be / exciting / travel / Brazil / see / the Harbour of Rio de Janeiro

 _______________________________________________________

2. She / usually / go hiking / the forest / her friends / weekend

 ________________________________________________

3. They / not let / visitors / take photos / works of art / the museum

 ____________________________________________________

4. Jenny / enjoy / discover / beautiful scenery / her trips / new places

 ______________________________________________________

5. We / suggest / visit / Hạ Long Bay / Quảng Ninh Province / next year

 ________________________________________________________


Bài 6

6. Make sentences about yourself using the verbs/phrases in the theory box. Practise saying them with your partner.

(Viết các câu về bản thân bạn bằng cách sử dụng các động từ/cụm từ trong khung lý thuyết. Thực hành nói chúng với đối tác của bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hệ thống hô hấp và các cơ quan tham gia chính trong cơ thể: phổi, mũi, họng, thanh quản và phế quản. Chức năng của hệ thống hô hấp là cung cấp oxy và loại bỏ khí CO2, điều tiết pH máu và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tật. Cần hiểu rõ về từng cơ quan trong hệ thống để có kiến thức cơ bản về sức khỏe và chức năng của mỗi cơ quan. Việc giữ gìn sức khỏe hệ thống hô hấp bao gồm tập thể dục, hít thở sâu, tránh khói thuốc và môi trường ô nhiễm. Các vấn đề thường gặp liên quan đến hệ thống hô hấp như hen suyễn, viêm phế quản, viêm phổi, khó thở và cách điều trị cũng cần được quan tâm.

Giới thiệu về tiêu hóa ở dạ dày và các bệnh liên quan đến nó

Khái niệm về ruột non - Vị trí và chức năng của nó trong tiêu hóa

Đông máu, nguyên tắc truyền máu, phân loại máu, tình huống cấp cứu truyền máu và tác dụng phụ của truyền máu - Giải thích và cách xử lý

Giới thiệu về sơ cứu cầm máu và các kỹ năng cần thiết để đối phó với các tình huống khẩn cấp.

Khái niệm về điện trở và các loại điện trở sử dụng trong các thiết bị điện tử và mạch điện được giới thiệu. Nội dung bao gồm định nghĩa và đơn vị của điện trở, các đặc tính của điện trở như sự phụ thuộc vào độ dài, diện tích cắt ngang và chất liệu, các loại điện trở như điện trở dây, điện trở than chì và điện trở bán dẫn. Hướng dẫn cách tính toán điện trở trong mạch đơn giản và ứng dụng của điện trở trong đời sống như điều khiển nhiệt độ và bảo vệ mạch điện.

Định luật ôm trong vật lý: Khái niệm và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Đoạn mạch nối tiếp - Phương pháp kết nối thiết bị điện tử

Đoạn mạch song song - Cách hoạt động, ứng dụng và lợi ích trong các hệ thống điện tử

Công suất điện và các khái niệm liên quan đến công suất điện Nội dung đoạn văn: Giới thiệu về các khái niệm liên quan đến công suất điện như công suất định mức, công suất thực tế và công suất tiêu thụ. Thảo luận về mối liên hệ giữa công suất điện và các đại lượng khác như điện áp, dòng điện và hệ số công suất. Trình bày các công thức cơ bản để tính toán công suất điện và các ví dụ về ứng dụng của công suất điện trong thực tế. Việc hiểu rõ các khái niệm liên quan đến công suất điện và cách tính toán sẽ giúp người dùng sử dụng điện hiệu quả hơn và giảm thiểu chi phí điện.

Xem thêm...
×