Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 2 2e. Grammar

1. Fill in each gap with who, what, where, when or how. 2. Rewrite the sentences using Wh- question words + to-infinitives.3. Your friends visited a natural wonder last year. You want to visit the place this year. Ask him/her questions to get the information you want.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

We use a Wh- question word (who, what, where, when or how) before a to-infinitive to express an indirect question.

- Tom wants to know how to book a guided tour.

- He told us what to bring before we left on our trip.

- Lucy can’t find where to put her luggage on the bus.

- I asked the travel agent when to buy my tickets for the best price.

- They aren’t sure who to ask about a discount on their hotel room.

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng từ để hỏi Wh (ai, cái gì, ở đâu, khi nào hoặc như thế nào) trước động từ nguyên thể có to để diễn đạt một câu hỏi gián tiếp.

- Tom muốn biết cách đặt chuyến tham quan có hướng dẫn viên.

- Anh ấy bảo chúng tôi phải mang theo những gì trước khi lên đường.

- Lucy không tìm được nơi để đặt hành lý trên xe buýt.

- Tôi đã hỏi đại lý du lịch khi nào nên mua vé cho tôi với giá tốt nhất.

- Họ không biết nên hỏi ai về việc giảm giá phòng khách sạn.

1. Fill in each gap with who, what, where, when or how.

(Điền vào mỗi chỗ trống với ai, cái gì, ở đâu, khi nào hoặc như thế nào.)

1. The tour guide told us _______ to arrive at the waterfall to get the best photos.

2. I want to book accommodation for my holiday, but I don’t know _______ to do it.

3. Judy can’t decide _______ to go on holiday this year because there are so many interesting destination.

4. Could you tell me _______ to contact for a package holiday to Việt Nam?

5. There are many things to do at the Grand Canyon; I’m not sure _______ to do first.


Bài 2

2. Rewrite the sentences using Wh- question words + to-infinitives.

(Viết lại câu sử dụng từ để hỏi Wh- + to-infinitives.)

1. A local tells me where I can find a good guesthouse.

A local tells me ___________________________________________.

2. She is explaining what we should do to check in online for our flight.

She is explaining __________________________________________.

3. We will ask the locals where we can buy some special souvenirs in Hà Nội.

We will ask the locals ______________________________________.

4. The tour guide advised us where we could try some delicious local foods.

The tour guide advised us ___________________________________.

5. The tourists want to know how they should get to the Great Barrier Reef.

The tourists want to know ___________________________________.

6. She is showing me how I can check in at the airport before the flight.

She is showing me _________________________________________.

7. Did the school tell us what we should bring along on the trip?

Did the school tell us _______________________________________.

8. Amy can’t decide who she wants to travel with on her holiday to Bản Giốc Waterfall.

Amy can’t decide __________________________________________.


Bài 3

3. Your friends visited a natural wonder last year. You want to visit the place this year. Ask him/her questions to get the information you want.

(Bạn bè của bạn đã đến thăm một kỳ quan thiên nhiên vào năm ngoái. Bạn muốn đến thăm nơi này trong năm nay. Hãy hỏi anh ấy/cô ấy những câu hỏi để có được thông tin bạn muốn.)


Bài 4

too - enough

too + adjective + to-infinitive

- Alaska is too cold for tourists to visit in winter.

enough + noun + to-infinitive

- She didn’t have enough energy to hike to the top of the mountain.

(not) + adjective + enough + to-infinitive

- This tourist attraction is exciting enough to keep us busy.

- The hotel is not cheap enough for us to stay at.

Tạm dịch:

too + tính từ + to-infinitive

- Alaska quá lạnh để du khách đến thăm vào mùa đông.

đủ + danh từ + to-infinitive

- Cô ấy không còn đủ sức để leo lên đỉnh núi.

(không) + tính từ + đủ + to-infinitive

- Địa điểm du lịch này đủ thú vị để khiến chúng tôi bận rộn.

- Khách sạn không đủ rẻ để chúng tôi ở.

4. Fill in each gap with too or enough.

(Điền quá hoặc đủ vào mỗi chỗ trống.)

1. Do we have _______ time to visit Tà Đùng Lake today?

2. Susie was _______ tired to go on a sightseeing tour in the city.

3. The weather is _______ foggy for us to see the Northern Lights tonight.

4. The hotel bus is not full _______ to leave yet, so we’re waiting for more guests.

5. My health is good _______ to go hiking in the Hoàng Liên Sơn Mountain Range.


Bài 5

5. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. The weather isn’t good. We can’t go sightseeing. (ENOUGH)

_________________________________________________________________

2. The holiday destination is very far. We can’t get there by car. (TOO)

_________________________________________________________________

3. I was close to Paricutin Volcano. I could take good photos of it. (ENOUGH)

_________________________________________________________________

4. The Grand Canyon is dangerous. We shouldn’t get close to the edge. (TOO)

_________________________________________________________________


Bài 6

6. Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. The weather is too cold to go on a beach holiday.

The weather isn’t _________________________________________________.

2. It isn’t safe enough to climb Mount Everest on windy days.

It’s _____________________________________________________________.

3. The flight tickets to the UK are too expensive for us to buy.

The flight tickets to the UK aren’t ____________________________________.

4. The hike in the Grand Canyon isn’t easy enough for me to complete.

The hike in the Grand Canyon is _____________________________________.


Bài 7

7. Describe a holiday you had using too and enough. Talk about the weather, accommodation and activities.

(Hãy mô tả một kỳ nghỉ mà bạn đã sử dụng quá đủ. Nói về thời tiết, chỗ ở và các hoạt động.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lò cao và vai trò của nó trong sản xuất gang. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của lò cao. Quá trình sản xuất gang trong lò cao và ứng dụng của gang trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về sắt nguyên chất - Định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Sắt nguyên chất là một kim loại từ tính, màu trắng bạc, dẻo và dễ uốn cong. Sử dụng để tạo vật dụng hàng ngày và sản xuất thép. Cấu trúc và tính chất của sắt nguyên chất. Sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về thanh sắt thô

Khái niệm về tính chất chịu lực - Định nghĩa và vai trò trong vật lý và kỹ thuật. Yếu tố ảnh hưởng và phân loại vật liệu theo tính chất chịu lực. Ứng dụng trong xây dựng, sản xuất máy móc, vật liệu y tế và các ngành công nghiệp khác.

Khái niệm rỉ sét: định nghĩa, nguyên nhân và cách phòng chống rỉ sét. Cấu tạo của sắt và kim loại. Quá trình rỉ sét và tác hại của nó. Cách phòng chống rỉ sét bằng chất phủ bảo vệ và sơn chống rỉ sét.

Khái niệm về tăng tính chất chịu lực

Khái niệm kết hợp với các nguyên liệu khác

Khái niệm về nguyên tố hợp kim

Khái niệm về đặc tính cơ học

Khái niệm về chế tạo máy móc, vai trò và quy trình chế tạo máy móc, công nghệ chế tạo máy móc, loại máy móc và ứng dụng.

Xem thêm...
×