Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 3 3.4 Reading

1. Look at the list of words and phrases. Which ones would you use to describe your house or flat? Use a dictionary if necessary. Then listen and repeat. 2. Look at the photo of Zeki and the map. Which words from Exercise would you use to describe his 'house'?

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the list of words and phrases. Which ones would you use to describe your house or flat? Use a dictionary if necessary. Then listen and repeat.

(Nhìn vào danh sách các từ và cụm từ. Bạn sẽ sử dụng cái nào để mô tả ngôi nhà hoặc căn hộ của mình? Sử dụng từ điển nếu cần thiết. Sau đó nghe và lặp lại.)

A house has... (Một ngôi nhà có...)

1. a canvas camp bed (một chiếc giường cắm trại bằng vải bạt)

2. central heating (sưởi ấm trung tâm)

3. an en suite bathroom (phòng tắm riêng)

4. a fireplace (lò sưởi)

5. a fitted kitchen (một nhà bếp được trang bị)

6. running water (nước chảy)

A house is... (Một ngôi nhà là...)

7. cramped (chật chội)

8. damp (ẩm ướt)

9. draughty (gió lùa)

10. inaccessible (không thể tiếp cận)

11. minimalist (tối giản)

12. snug (vừa khít)


Bài 2

2. Look at the photo of Zeki and the map. Which words from Exercise would you use to describe his 'house'?

(Nhìn vào bức ảnh của Zeki và bản đồ. Bạn sẽ dùng từ nào trong Bài tập để mô tả 'ngôi nhà' của anh ấy?)


Bài 3

3. Read the article and check your ideas in Exercise 2. Then answer the questions.

(Đọc bài viết và kiểm tra ý tưởng của bạn ở Bài tập 2. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. Where does Zeki come from?

(Zeki đến từ đâu?)

2. Who taught him to live in the wilderness?

(Ai dạy anh sống nơi hoang dã?)

3. Where is he living at the moment?

(Hiện tại anh ấy đang sống ở đâu?)

4. What is he studying?

(Anh ấy đang học gì?)

5. What is his daily routine?

(Thói quen hàng ngày của anh ấy là gì?)

6. Does he miss his friends?

(Anh ấy có nhớ bạn bè không?)

I am 16 and live alone in the wilderness

I live alone on the Isle of Skye in a tipi almost impossible to find without detailed directions. Mum, a cookbook writer, taught us about possible dangers and how to cope with them, then let us run wild from an early age. (1) __________ I spent so much time with tribes who rely on the land that this became second nature to me. When I gained a place at the School of Adventure Studies on the Isle of Skye last year, I decided to live in a tipi, practising what I preach.

I wake up at 6.00 a.m. and get the fire on straight away using flints and steel. (2) __________. Sometimes I just jump in, especially when there's frost on the ground. When I rush back to the tipi, it's like a sauna. I get my backpack organised, including any food and kit I need for the day, cover the fire to keep it low, but alive and walk thirty minutes to the school. There are twelve of us on the course, of all ages, and we've just finished mountaineering. We're about to start whitewater kayaking.

I've had a few hairy moments. Once I was on the hills when the weather turned bad and I became disoriented, but thanks to Mum's training, I knew I had to keep a cool head. My classmates and I recently had al two-day test in horrible weather. (3) ___________.  However, I'm aware that I need to keep my wits about me and be prepared.

My friends used to love coming to our home and running wild with me, so they are used to the way I live. I hope some of them will visit me soon.

People ask if I miss the Internet, but I never used to use it much, or watch television. I am sociable, but I have always enjoyed my own company. I use my mobile every few weeks to catch up with friends and my mum, who I usually see once a month.

What I'm doing isn't everyone's cup of tea, but it makes me happy. (4) __________-. Until then, I'm happiest sitting by the flickering fire, carving a spoon in perfect silence and watching the stars through the open tipi door.


Bài 4

4. Read the article again. Complete gaps 1-4 in the text with sentences A-E. There is one extra sentence.

(Đọc lại bài viết. Hoàn thành các khoảng trống 1-4 trong văn bản bằng các câu A-E. Còn có thêm một câu.)

A A few people were exhausted and had to be taken off the mountain by the leaders, but I felt comfortable in the mountains and enjoyed the challenge.

(Một số người đã kiệt sức và phải được lãnh đạo đưa xuống núi, nhưng tôi cảm thấy thoải mái khi ở trên núi và thích thú với thử thách.)

B We also travelled abroad regularly, visiting remote tribes and cultures, where we lived for weeks as mum studied food and recipes to write about.

(Chúng tôi cũng thường xuyên đi du lịch nước ngoài, thăm các bộ lạc và nền văn hóa xa xôi, nơi chúng tôi sống hàng tuần trong khi mẹ nghiên cứu về các món ăn và công thức nấu ăn để viết về chúng.)

C I'd like to see more people look after the land and not be scared of getting outside, getting wet, learning how to survive. When my studies are over, I'll move the tent back to mum's house.

(Tôi muốn thấy nhiều người hơn nữa chăm sóc đất đai và không sợ ra ngoài, bị ướt, học cách sinh tồn. Khi học xong, tôi sẽ chuyển lều về nhà mẹ.)

D Eating things in nature is not something to play around with - if you make a mistake it can be quite a serious one. I sometimes eat too much of something and I get a stomach ache.

(Ăn những thứ trong tự nhiên không phải là thứ để đùa giỡn - nếu bạn mắc lỗi thì đó có thể là một lỗi khá nghiêm trọng. Đôi khi tôi ăn quá nhiều thứ gì đó và bị đau bụng.)

E There's usually some fire left from the previous day, so the fire is soon blazing while I have cereal for breakfast. I collect wood for later in the day, then I wash at the river.

(Thường còn sót lại một ít lửa từ hôm trước nên lửa sẽ sớm bùng lên trong khi tôi ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Tôi kiếm củi để dùng trong ngày, sau đó tôi tắm rửa ở sông.)


Bài 5

5. Which of the blue expressions in the text does Zeki use to describe...

(Zeki sử dụng biểu thức màu xanh nào trong văn bản để mô tả…)

1 ... something he was allowed to do as a child?

(... việc gì mà anh ấy được phép làm khi còn nhỏ?)

2 ... the reason why he decided to live in a tipi?

(... lý do tại sao anh ấy quyết định sống trong một chiếc tipi?)

3... his feelings about being on his own?

(.. cảm xúc của anh ấy khi ở một mình?)

4 … the long-lasting effect that visiting remote tribes had on him?

(… ảnh hưởng lâu dài của việc đến thăm các bộ lạc xa xôi đối với anh ta?)

5 ... something that doesn't suit everybody?

(... thứ gì đó không phù hợp với tất cả mọi người?)

6 ... the state of being alert and prepared for any new situation?

(... trạng thái cảnh giác và chuẩn bị sẵn sàng cho mọi tình huống mới?)

7 ... the ability to stay calm in a stressful situation?

(... khả năng giữ bình tĩnh trong tình huống căng thẳng?)

8 … some of the frightening experiences he has had?

(... một số trải nghiệm đáng sợ mà anh ấy đã trải qua?)


Bài 6

6. Discuss in pairs. What do you like/dislike most about Zeki's life? Why?

(Thảo luận theo cặp. Bạn thích/không thích điều gì nhất trong cuộc sống của Zeki? Tại sao?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phép toán, vai trò và các loại phép toán cơ bản. Tính chất của phép toán và các phép toán nâng cao. Ứng dụng của phép toán trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tổng, định nghĩa và cách tính tổng của một dãy số. Tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của tổng. Công thức tính tổng số học, hình học và trung bình. Ứng dụng của tổng trong xác suất, thống kê và khoa học máy tính.

Khái niệm về thương, các loại hình thương mại, quá trình mua bán và pháp luật và đạo đức trong thương mại

Khái niệm về phần dư và cách tính phần dư trong toán học. Phép chia lấy phần dư và ví dụ minh họa. Sử dụng phần dư trong toán học, bao gồm kiểm tra tính chẵn lẻ, kiểm tra số nguyên tố và chu kỳ của số. Sử dụng phần dư trong lập trình và các trường hợp ứng dụng phổ biến.

Khái niệm về so sánh

Khái niệm về bằng nhau: Định nghĩa và cách sử dụng trong toán học. Phép so sánh bằng nhau: Ký hiệu và ví dụ minh họa. Các tính chất của phép bằng nhau: Bảo đảm, đối xứng và phản xứng. Ứng dụng của phép bằng nhau: Trọng lượng và phân bố tiền.

Khái niệm về sự khác nhau và vai trò của nó trong cuộc sống

Khái niệm về lớn hơn và phép so sánh lớn hơn trong toán học, cách sử dụng và ví dụ minh họa

Khái niệm về 'nhỏ hơn': Định nghĩa và ứng dụng của đối tượng nhỏ hơn trong đời sống, khoa học và công nghệ, bao gồm so sánh kích thước và các tính chất của chúng.

Khái niệm lớn hơn hoặc bằng và cách sử dụng

Xem thêm...
×