In pairs: Look at the pictures. What can you see? Do you think these would be surprising to foreigners? Why (not)? a. Listen to Steve talking to Sally about his trip to Japan. What does Steve think about his trip? b. Now, listen and number the phrases in the correct order.
Let's Talk!
In pairs: Look at the pictures. What can you see? Do you think these would be surprising to foreigners? Why (not)?
(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể nhìn thấy cái gì? Bạn có nghĩ những điều này sẽ gây ngạc nhiên cho người nước ngoài không? Tại sao không)?)
Listening - a
a. Listen to Steve talking to Sally about his trip to Japan. What does Steve think about his trip?
(Hãy nghe Steve nói chuyện với Sally về chuyến đi Nhật Bản của anh ấy. Steve nghĩ gì về chuyến đi của mình?)
1. interesting (thú vị)
2. exciting (thích thú)
3. difficult (khó khăn)
Listening - b
b. Now, listen and number the phrases in the correct order.
(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các cụm từ theo đúng thứ tự.)
A. People in the US think it's rude to eat loudly.
B. Steve wishes he spent more time in Japan.
C. You shouldn't walk around with food or drinks.
D. You should make noise when you eat soup.
E. You have to be aware of cultural differences and not get upset.
(A. Người dân ở Mỹ cho rằng ăn ồn ào là bất lịch sự.
B. Steve ước anh ấy dành nhiều thời gian hơn ở Nhật Bản.
C. Bạn không nên mang theo thức ăn hoặc đồ uống khi đi lại.
D. Bạn nên gây ồn ào khi ăn súp.
E. Bạn phải nhận thức được sự khác biệt về văn hóa và không cảm thấy khó chịu.)
Listening - c
c. In pairs: Which cultural norms were surprising to you? How are they similar or different from cultural norms in your country?
(Theo cặp: Những chuẩn mực văn hóa nào làm bạn ngạc nhiên? Chúng giống hay khác với các chuẩn mực văn hóa ở nước bạn như thế nào?)
Reading - a
a. Read the list of dos and don'ts about cultural differences in different European countries. What is it mainly about?
(Đọc danh sách những điều nên và không nên làm về sự khác biệt văn hóa ở các nước Châu Âu khác nhau. Nó chủ yếu nói về cái gì?)
(Những điều du khách nên biết trước khi ghé thăm Châu Âu)
2. What you should never do in Europe
(Những điều bạn không bao giờ nên làm ở Châu Âu)
Hey, everyone! It’s Binh here! I spent the summer in Europe. I'm back with a blog about the things I learned there.
1. DO bring money to use toilets in France.
In Vietnam, sometimes we have to pay to use a toilet at a bus stop on the highway. In many European countries, you can expect to pay to use the toilet in restaurants or coffee shops. Make sure you have change if you need to use public toilets.
2. DO finish your food in Italian restaurants.
Italian people are proud of their cuisine. However, when I was in Italy, sometimes I couldn't finish my food. The waiter often asked if there was a problem. I learned that in Italy, you should show the chef you enjoyed the meal by finishing it.
3. DO be on time in England.
English people are almost always on time. In Vietnam, it’s normal to be late if you're meeting a friend for coffee. However, it's rude to do this in England. Make sure you're on time.
4. DON'T stretch or yawn in public in Spain.
People in Spain find it disgusting to stretch and yawn in public. I love to do both after a delicious meal. However, if you visit Spain. be polite and avoid doing this.
5. DON'T put your hands in your pockets in Germany.
People in Germany don't like to see hands in pockets when talking to someone. It’s rude to them and they think it means you're a very lazy person. Try to keep your hands by your side, like you're a business person attending an important meeting.
So, there you go. People in Europe do things very differently. Do you know any other differences? Write a comment and let me know!
Binh Nguyen
August 27th, 2023
Tạm dịch:
Nè mọi người! Bình đây! Tôi đã trải qua mùa hè ở châu Âu. Tôi đã trở lại với một blog về những điều tôi đã học được ở đó.
1. NÊN mang tiền khi sử dụng nhà vệ sinh ở Pháp. Ở Việt Nam, đôi khi chúng ta phải trả tiền để sử dụng nhà vệ sinh ở trạm xe buýt trên đường cao tốc. Ở nhiều nước châu Âu, bạn có thể phải trả tiền để sử dụng nhà vệ sinh trong nhà hàng hoặc quán cà phê. Hãy chắc chắn rằng bạn có tiền lẻ nếu cần sử dụng nhà vệ sinh công cộng.
2. NÊN ăn hết bữa ăn của bạn ở nhà hàng Ý. Người Ý tự hào về ẩm thực của họ. Tuy nhiên, khi tôi ở Ý đôi khi tôi không thể ăn hết thức ăn của mình. Người phục vụ thường hỏi có vấn đề gì không. Tôi đã học được điều đó ở Ý, bạn nên cho đầu bếp thấy bạn thích bữa ăn bằng cách kết thúc nó.
3. NÊN đến Anh đúng giờ. Người Anh hầu như luôn đúng giờ. Ở Việt Nam. việc đến muộn là điều bình thường nếu bạn đi uống cà phê với một người bạn. Tuy nhiên, thật thô lỗ khi làm điều này ở Anh. Hãy chắc chắn rằng bạn đến đúng giờ.
4. KHÔNG duỗi người hoặc ngáp ở nơi công cộng ở Tây Ban Nha. Người dân Tây Ban Nha cảm thấy việc vươn vai và ngáp ở nơi công cộng thật kinh tởm. Tôi thích làm cả hai việc sau một bữa ăn ngon. Tuy nhiên, nếu bạn đến thăm Tây Ban Nha. hãy lịch sự và tránh làm điều này.
5. ĐỪNG đút tay vào túi ở Đức. Người dân ở Đức không thích nhìn thấy tay đút túi khi nói chuyện với ai đó. Điều đó thật thô lỗ với họ và họ nghĩ điều đó có nghĩa là bạn là một người rất lười biếng. Cố gắng giữ tay bên cạnh bạn, giống như bạn là một doanh nhân đang tham dự một cuộc họp quan trọng.
Vì vậy, bạn thấy đấy. Người dân ở châu Âu làm mọi việc rất khác nhau. Bạn có biết sự khác biệt nào khác không? Viết bình luận và cho tôi biết!
Bình Nguyên
Ngày 27 tháng 8 năm 2023
Reading - b
b. Match the bold words in the text with their definitions.
(Nối những từ in đậm trong văn bản với định nghĩa của chúng.)
1. _: very unpleasant, causing a strong feeling of dislike
2. _ : open your mouth wide and breathe in deeply through it
3. _ : a small amount of money
4. _ : think that something will happen
5. _ : a style of cooking
Reading - c
c. Now, read and choose the correct answers.
(Bây giờ, đọc và chọn đáp án đúng)
1. According to the passage, all of the following are true EXCEPT_________ .
(Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ)
A. you can stop at a coffee shop to use the toilet.
(bạn có thể dừng lại ở quán cà phê để sử dụng nhà vệ sinh)
B. you need to pay to use public toilets
(bạn cần trả tiền để sử dụng nhà vệ sinh công cộng)
C. you need to buy a drink to use public toilets.
(bạn cần mua đồ uống để sử dụng nhà vệ sinh công cộng)
2. Which of the following can be inferred about eating in Italy?
(Điều nào sau đây có thể được suy ra về việc ăn uống ở Ý?)
A. Waiters often ask many questions.
(Người phục vụ thường hỏi nhiều câu hỏi.)
B. Chefs like to see you eat all of your food.
(Đầu bếp thích nhìn bạn ăn hết đồ ăn của mình.)
C. Italians like large meals.
(Người Ý thích những bữa ăn thịnh soạn.)
3. According to paragraph 4. English people are ______ .
(Theo đoạn 4, người Anh là)
A. never late for meetings (không bao giờ trễ họp)
B. always polite to strangers (luôn lịch sự với người lạ)
C. on time most of the time (đúng giờ hầu hết thời gian)
4. The word them in paragraph 6 refers to _________.
(Từ them ở đoạn 6 đề cập đến)
A. hands (tay)
B. German people (người Đức)
C. someone (ai đó)
5. Which is NOT mentioned as one of the reasons you shouldn't put you hands in your pockets in Germany?
(Điều nào KHÔNG được đề cập là một trong những lý do bạn không nên đút tay vào túi ở Đức?)
A. rude. (thô lỗ. )
B. It means you're lazy. (Nó có nghĩa là bạn lười biếng. )
C. It's unprofessional. (Nó không chuyên nghiệp.)
Reading - d
d. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Reading - e
e. In pairs: Discuss which cultural differences were most surprising and how they are different from Vietnam. Do you know any other surprising cultural differences in other countries?
(Theo cặp: Thảo luận những khác biệt văn hóa nào đáng ngạc nhiên nhất và chúng khác với Việt Nam như thế nào. Bạn có biết sự khác biệt văn hóa đáng ngạc nhiên nào khác ở các quốc gia khác không?)
Writing - a
a. Read about writing dos and don'ts blog posts for visitors coming from another country, then read Binh's blog post again and circle imperatives and the advice.
(Đọc về cách viết các bài đăng trên blog nên và không nên cho khách du lịch đến từ một quốc gia khác, sau đó đọc lại bài đăng trên blog của Bình và khoanh tròn các mệnh lệnh cũng như lời khuyên.)
Writing lists of dos and don'ts
(Viết danh sách những việc nên làm và không nên làm)
To write a good dos and don'ts blog post for visitors coming from another country, you should:
(Viết một bài đăng blog về những điều nên và không nên làm cho khách truy cập đến từ một quốc gia khác. bạn nên:)
1. Begin with a short introduction—tell your audience why and which place you're writing about.
Hey, everybody! Many tourists love visiting my country, Indonesia. Here are some dos and don'ts if you visit here.
(Bắt đầu bằng phần giới thiệu ngắn—cho khán giả biết lý do và địa điểm mà bạn đang viết.
Này mọi người! Nhiều khách du lịch thích đến thăm đất nước của tôi. Indonesia. Dưới đây là một số điều nên và không nên nếu bạn đến thăm nơi đây.)
2. Use numbered imperatives as headings to briefly explain the actions people should or should not do.
1. DO use your right hand to eat or shake hands in India.
2 DON'T eat or drink on public transportation in Singapore.
(Sử dụng các mệnh lệnh được đánh số làm tiêu đề để giải thích ngắn gọn những hành động mà mọi người nên hoặc không nên làm.
1. NÊN dùng tay phải khi ăn hoặc bắt tay ở Ấn Độ.
2 KHÔNG ăn uống trên phương tiện giao thông công cộng ở Singapore.)
3. Explain the reason why you should avoid the behavior.
People in India use their left hand to clean and do other dirty tasks.
In Singapore, people keep everything very clean, and there are strict laws about littering.
(Giải thích lý do tại sao bạn nên tránh hành vi đó.
Người dân Ấn Độ sử dụng tay trái để dọn dẹp và làm những công việc bẩn thỉu khác.
Ở Singapore, mọi người giữ mọi thứ rất sạch sẽ và có luật nghiêm ngặt về việc xả rác.)
4. Give advice on how to avoid potential problems.
When you go to Singapore, only eat or drink at stores, restaurants, or your hotel to avoid getting a fine.
(Đưa ra lời khuyên về cách tránh những vấn đề có thể xảy ra.
Khi đến Singapore, bạn chỉ nên ăn uống tại các cửa hàng, nhà hàng hoặc khách sạn để tránh bị phạt.)
Writing - b
b. Unscramble the sentences and put them in the correct order.
(Sắp xếp lại các câu và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.)
A. to/you/travel/a/few/and/don'ts/dos/important/if/Here are/Mexico.
B. You/should/a/be/bargain/cheaper/price,/for/but/polite.
C. Tom,/spent/in/Hey/l/It's/and/week/a/everyone/just/Mexico.
Hey, everyone! It’s Tom, and I just spent a week in Mexico.
D. DO/bargain/markets./when/at/souvenirs/buying
E. at/In/it's/Mexico./sellers/to/ask/for/more/normal/the/actual/price/first./for/than
Speaking - a
a. In pairs: Discuss cultural differences that visitors coming to Vietnam might have difficulty with. Suggest some things foreigners could do to avoid problems. Use the cultural differences in the list or your own ideas.
(Theo cặp: Thảo luận những khác biệt về văn hóa mà du khách đến Việt Nam có thể gặp khó khăn. Đề xuất một số điều người nước ngoài có thể làm để tránh vấn đề. Sử dụng những khác biệt về văn hóa trong danh sách hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
• being late for social events (đến muộn trong các sự kiện xã hội)
• bargaining at markets (mặc cả ở chợ)
• driving a motorbike (lái xe máy)
• wearing the right clothes to temples and pagodas
(mặc trang phục phù hợp khi đi đền, chùa)
• asking about a person's age (hỏi về tuổi của một người)
• selling items on the street (bán đồ trên đường phố)
Speaking - b
b. Choose 4-5 cultural differences in Vietnam you think would be most surprising for foreigners, then suggest what foreigners can do to deal with the differences. Complete the table below.
(Chọn 4-5 điểm khác biệt về văn hóa ở Việt Nam mà bạn nghĩ sẽ gây ngạc nhiên nhất cho người nước ngoài, sau đó đề xuất những gì người nước ngoài có thể làm để giải quyết những khác biệt. Hoàn thành bảng dưới đây.)
Cultural differences in Vietnam
|
Ways to deal with them |
|
|
Useful Language - a
a. Look at the phrases (A-D) in the box below, then read Binh's dos and don'ts blogpost again and circle each use of the phrases.
(Nhìn vào các cụm từ (A-D) trong hộp bên dưới, sau đó đọc lại bài viết blog những điều nên và không nên làm của Bình và khoanh tròn từng cách sử dụng các cụm từ.)
Useful Language - b
b. Match the useful phrases to their purpose. Write the letter (A-D) on the lines.
(Nối các cụm từ hữu ích với mục đích của chúng. Viết chữ cái (A-D) trên dòng.)
A. Make sure ... 1. _: to describe common behavior
B. It's normal to ... 2. _: to say what people think about something
C. People find it ... 3. _: to say what you should do
D. Its rude to ... 4. _: to say what you shouldn't do
Useful Language - c
c. Fill in the blanks with the phrases above.
(Điền vào chỗ trống với cụm từ bên trên)
1. When you're in Italy, _____ you try the pasta. Its delicious!
2. In the USA, _____strange to stand very close to one another.
3. In some Asian countries, _____ point your finger at people.
4. In India, _____ take off your shoes or sandals before going into someone's home.
Let’s write
Now, write a list of dos and don'ts for visitors coming to Vietnam. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words.
(Bây giờ hãy viết danh sách những điều nên và không nên làm đối với du khách đến Việt Nam. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365