Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề thi học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Trắc nghiệm
Câu 1 :

Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:

  • A
    Cơ năng thành điện năng.
  • B

    Điện năng thành cơ năng.

  • C

    Điện năng thành hóa năng.

  • D
    Nhiệt năng thành điện năng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa điện năng thành cơ năng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 2 :

Trong quá trình sử dụng tủ lạnh, năng lượng hao phí là gì?

  • A
    năng lượng nhiệt làm mát bên trong tủ
  • B
    năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường
  • C
    năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động
  • D
    Cả B và C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong quá trình sử dụng tủ lạnh, năng lượng hao phí là năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường, năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 3 :

Trong số các tác hai sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

  • A
    Gây bệnh nấm da ở động vật.
  • B
    Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng 
  • C
    Gây bệnh viêm gan B ở người.
  • D
    Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong số các tác hai trên, tác hại không phải do nấm gây ra là gây bệnh viêm gan B ở người. Bệnh viêm gan B ở người là do virus gây ra.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là đúng vê sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?

  • A
    Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng
  • B
    Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng
  • C
    Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
  • D
    Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 5 :

Vật chất di truyền của một virus là

  • A
    ARN và ADN.
  • B
    ARN và gai glycoprotein.
  • C
    ADN hoặc gai glycoprotein.
  • D
    ADN hoặc ARN.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vật chất di truyền của một virus là ADN hoặc ARN.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 6 :

Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn?

  • A
    Mũi tên đang bay
  • B
    Xe đang chạy trên đường
  • C
    Lò xo bị kéo giãn trên mặt đất
  • D
    Quả bóng lăn trên mặt đất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì mũi tên đang bay có thế năng hấp dẫn

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 7 :

Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A
    Có hạt
  • B
    Có hệ mạch
  • C
    Có bào tử
  • D
    Có hoa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Rêu là thực vật có bào tử.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 8 :

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?

  • A
    Quả dừa rơi từ trên cây xuống
  • B
    Bạn Lan đang tập bơi
  • C
    Bạn Hoa đi xe đạp tới trường
  • D
    Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bạn Lan đang tập bơi chịu lực cản của nước

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 9 :

Khi bếp ga hoạt động có sự chuyển hóa:

  • A
    Hóa năng thành nhiệt năng
  • B
    Điện năng thành cơ năng
  • C
    Điện năng thành hóa năng
  • D
    Nhiệt năng thành điện năng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bếp ga hoạt động có sự chuyển hóa hóa năng thành nhiệt năng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 10 :

Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào?

  • A
    P = 10 m
  • B
    P = m
  • C
    P = 0,1 m
  • D
    m = 10 P

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trọng lượng của một vật được tính theo công thức P = 10 m

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 11 :

Động vật nào sau đây thuộc lớp Thú?

  • A
    Chim cánh cụt
  • B
    Dơi
  • C
    Chim đà điểu
  • D
    Cá sấu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Động vật thuộc lớp Thú là dơi.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 12 :

Trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?

  • A
    Người công nhân đang đẩy thùng hàng
  • B
    Cành cây đung đưa trước gió
  • C
    Quả dừa rơi từ trên cây xuống
  • D
    Em bé đang đi xe đạp

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quả dừa rơi từ trên cây xuống xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 13 :

Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên Sinh vật?

  • A
    Nguyên Sinh vật là nhóm Sinh vật đa bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  • B
    Nguyên Sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  • C
    Hầu hết nguyên Sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • D
    Hậu hết nguyên Sinh vật là cơ thể da bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nội dung đúng khi nói về nguyên Sinh vật là: hầu hết nguyên Sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 14 :

Trường hợp nào lực ma sát có ích?

  • A
    Bảng trơn không viết được phấn lên bảng
  • B
    Xe đạp đi nhiều nên xích, lốp bị mòn
  • C
    Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả
  • D
    Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảng trơn không viết được phấn lên bảng nên cần có lực ma sát để có thể viết được

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 15 :

Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?

  • A
    Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng
  • B
    Giúp cơ tể tổng hợp được nhiều nhiệt
  • C
    Giúp lẩn tránh kẻ thù
  • D
    Tránh mất nước cho cơ thể

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 16 :

Đơn vị của năng lượng là gì?

  • A
    Niu – ton (N)
  • B
    độ C (0C)
  • C
    Jun (J)
  • D
    kilogam (kg)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đơn vị của năng lượng là Jun (J)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 17 :

Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về nguyên nhân làm cho sinh vật nhiệt đới đa dạng và phong phú?

  • A
    Do khí hậu ấm áp   
  • B
    Do nguồn thức ăn phong phú
  • C
    Do môi trường sống đa dạng
  • D
    Do sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phát biểu sai khi nói về nguyên nhân làm cho sinh vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là: Do sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.

Sự cạnh tranh về nơi ở và thức ăn khiến số lượng sinh vật giảm đi.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 18 :

Năng lượng được phân loại theo các tiêu chí nào?

  • A
    Nguồn gốc tạo năng lượng, nguồn gốc vật chất, sự tái tạo của năng lượng
  • B
    Năng lượng sơ cấp, năng lượng thứ cấp
  • C
    Năng lượng chuyển hóa toàn phần, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch
  • D
    Nguồn gốc tạo ra năng lượng, nguồn gốc vật chất, mức độ ô nhiễm môi trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Năng lượng được phân loại theo các tiêu chí nguồn gốc tạo ra năng lượng, nguồn gốc vật chất, mức độ ô nhiễm môi trường

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 19 :

Loài động vật nào dưới đây đẻ con?

  • A
    Cá chép
  • B
    Thằn lằn
  • C
    Chim bồ câu
  • D
    Thỏ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Loài động vật đẻ con là thỏ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 20 :

Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào?

  • A
    Thiên Hà xoắn ốc
  • B
    Thiên Hà elip
  • C
    Thiên Hà hỗn hợp
  • D
    Thiên Hà không định hình

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà xoắn ốc

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Tự luận
Câu 1 :

a) Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

b)Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.

Lời giải chi tiết :

a) Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu

b)

- Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,

- Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải

Câu 2 :

Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp Thú?

Lời giải chi tiết :

Cần phải bảo vệ thú quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.

Để bảo vệ động vật quý hiếm, chúng ta cần:

  • Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng
  • Cấm săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã.
  • Xây dựng các khu bảo tồn, các khu dự trữ thiên nhiên.
  • Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế.

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm lượng dầu mỏ, định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí. Hình thành và phân tích yếu tố địa chất, địa tầng. Phương pháp khai thác và tác động của dầu mỏ.

Khái niệm phương pháp khai thác truyền thống và vai trò của nó trong ngành khai thác tài nguyên

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Khái niệm đảm bảo an toàn: định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Quy trình đảm bảo an toàn: các bước và phương pháp đảm bảo môi trường an toàn. Các tiêu chuẩn an toàn: quy định và yêu cầu tuân thủ. Tầm quan trọng của đảm bảo an toàn: ảnh hưởng và lợi ích của tuân thủ.

Xem thêm...
×