Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Nâu
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 5 Reading: A text

What is the role of the English language in world discoveries and inventions? 1. Read and listen to the text. Write true, false or NG (not given). 2. Study the highlighted words in the text. What do they mean? Explain your answers using some of the key phrases.

Cuộn nhanh đến câu

THINK!

What is the role of the English language in world discoveries and inventions?

(Vai trò của tiếng Anh trong các phát hiện và phát minh trên thế giới là gì?)


Bài 1

1. Read and listen to the text. Write true, false or NG (not given).

(Đọc và nghe văn bản. Viết true (đúng), false (sai) hoặc NG (không đề cập).)

English and world inventions and discoveries

English is often considered to be the international language of science. The spread of English never stops going hand in hand with many world-changing discoveries and inventions. English proves to stand the test of time and becomes an effective tool in communication, in the documentation and sharing of discoveries and inventions.

In communication, the use of English helps to promote international cooperation and aims to encourage significant scientific advancements. English enables scientists, engineers, explorers, and inventors worldwide to think of new ideas and to share their findings.

For ease of information storage and sharing, scientists like employing English to document and share the knowledge of inventions and discoveries, creating easy access to fre development of various fields. The reaches of human thought are widened thanks to scientific publications (original or translated versions) on, for example, Isaac Newton’s law of gravitation, Thomas Edison’s key inventions including the light bulb and recorded sound, Christopher Columbus’s and James Cook’s explorations of new lands, etc. Therefore, translating a wide variety of books written by non-English speaking scientists into English allows the books to reach the masses.

It is hard to imagine life without the English language. If it were not for the English language, would there be another language to play the same role? Or do you wish you could invent a more effective alternative?

Tạm dịch bài đọc:

Tiếng Anh và những phát minh và khám phá của thế giới

Tiếng Anh thường được coi là ngôn ngữ quốc tế của khoa học. Sự phổ biến của tiếng Anh không bao giờ ngừng đi đôi với nhiều khám phá và phát minh làm thay đổi thế giới. Tiếng Anh đã chứng tỏ khả năng đứng vững trước thử thách của thời gian và trở thành một công cụ hiệu quả trong giao tiếp, trong tài liệu và chia sẻ những khám phá và phát minh.

Trong giao tiếp, việc sử dụng tiếng Anh giúp thúc đẩy hợp tác quốc tế và nhằm mục đích khuyến khích những tiến bộ khoa học quan trọng. Tiếng Anh cho phép các nhà khoa học, kỹ sư, nhà thám hiểm và nhà phát minh trên toàn thế giới nghĩ ra những ý tưởng mới và chia sẻ những phát hiện của họ.

Để dễ dàng lưu trữ và chia sẻ thông tin, các nhà khoa học thích sử dụng tiếng Anh để ghi chép và chia sẻ kiến thức về các phát minh và khám phá, tạo điều kiện dễ dàng tiếp cận sự phát triển của nhiều lĩnh vực khác nhau. Tầm suy nghĩ của con người được mở rộng nhờ các ấn phẩm khoa học (bản gốc hoặc bản dịch), chẳng hạn như định luật hấp dẫn của Isaac Newton, những phát minh quan trọng của Thomas Edison bao gồm bóng đèn và âm thanh được ghi lại, những chuyến khám phá những vùng đất mới của Christopher Columbus và James Cook, v.v. Vì vậy, việc dịch nhiều loại sách do các nhà khoa học không nói tiếng Anh sang tiếng Anh sẽ giúp sách đến được với đại chúng.

Thật khó để tưởng tượng cuộc sống mà không có tiếng Anh. Nếu không có tiếng Anh thì liệu có ngôn ngữ nào khác có vai trò tương tự? Hay bạn ước mình có thể phát minh ra một giải pháp thay thế hiệu quả hơn?

 

1. English helps to record inventions and discoveries. _____

2. English is the only language for the publication of books on world inventions and discoveries. _____

3. All inventions and discoveries were carried out by English researchers. _____

4. All books written by non-English speaking scientists were translated into English. _____


Bài 2

2. Study the highlighted words in the text. What do they mean? Explain your answers using some of the key phrases.

(Nghiên cứu các từ được đánh dấu trong văn bản. Chúng có nghĩa là gì? Giải thích câu trả lời của bạn bằng cách sử dụng một số cụm từ chính.)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

I believe this word means _____ because _____.

(Tôi tin rằng từ này có nghĩa là _____ vì _____.)

I recognise part of the word, it means_____.

(Tôi nhận ra một phần của từ này, nó có nghĩa là_____.)

If I have to take a guess, I will say this word means _____.

(Nếu tôi phải đoán, tôi sẽ nói từ này có nghĩa là _____.)

I wish I would have a close guess, but I am not sure. This word might be about _____.

(Tôi ước mình có thể đoán gần đúng, nhưng tôi không chắc chắn. Từ này có thể nói về _____.)


Bài 3

VOCABULARY PLUS (Từ vựng thêm)

3. Find the noun form of words 1-5 in the text. Which four suffixes can you identify?

(Tìm dạng danh từ của các từ 1-5 trong văn bản. Bạn có thể xác định được bốn hậu tố nào?)

1. explore (v) _____.

2. develop (v) _____.

3. advance (v) _____.

4. invent (v) _____.

5. communicate (v) _____.


Bài 4

4. Work in groups. Brainstorm some ideas for the role of English in your studies.

(Làm việc nhóm. Hãy suy nghĩ một số ý tưởng về vai trò của tiếng Anh trong việc học của bạn.)

A: Let’s think about how English widens our knowledge when we surf the internet.

(A: Hãy nghĩ xem tiếng Anh mở rộng kiến thức của chúng ta như thế nào khi chúng ta lướt internet.)

B: We could find huge information written in English by experts worldwide.

(B: Chúng ta có thể tìm thấy lượng thông tin khổng lồ được viết bằng tiếng Anh bởi các chuyên gia trên toàn thế giới.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Sản xuất khí: Khái niệm và quy trình sản xuất khí từ các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các bước quy trình bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, xử lý nguyên liệu, biến đổi nguyên liệu thành khí và kiểm tra chất lượng. Quá trình sản xuất khí đòi hỏi kiến thức chuyên môn về hóa học và công nghệ, tuân thủ các quy định an toàn và môi trường.

Khái niệm về khí thiên nhiên

Khái niệm về bùn đáy biển

"Giới thiệu về vi khuẩn methanogen: khái niệm, đặc điểm cơ bản và vai trò quan trọng trong chu trình carbon và tái tạo môi trường"

Khái niệm về đầu tư và các loại đầu tư tài chính, thương mại, công nghệ và bất động sản. Nguyên tắc đầu tư thành công và các chiến lược đầu tư dài hạn, ngắn hạn, giá trị và tăng trưởng.

Khái niệm về sản xuất khí liên tục

Khái niệm về hiệu suất sản xuất khí

Khái niệm về thời gian sản xuất khí và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. Mô tả quy trình sản xuất khí và tổng quan về công nghệ và thiết bị sử dụng. Các tiến bộ mới nhất như công nghệ oxy-hydro, khí hoá và khử sulfua đã được áp dụng để tăng hiệu suất và giảm thời gian sản xuất khí.

Khái niệm về khí thiên nhiên và quá trình sản xuất, ứng dụng của nó trong năng lượng, công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về ô nhiễm đất đai và các loại hình ô nhiễm, hiệu ứng và phương pháp phòng và xử lý ô nhiễm đất đai

Xem thêm...
×