Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 4 4e. Grammar

1. Choose the underlined parts that need correction. 2. Rewrite the sentences using reported speech in your notebook. 3. Whisper a sentence to a student in the group. Then, his student reports what you said to the other students in the group.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Reported speech (Statements)

We use reported speech to report what someone said. We can use that to introduce reported speech, but we can omit that.

When we change direct speech to reported speech:

- we change verb tenses when the introductory verb (say, tell, ask, etc.) is in a past tense.

Kim told me, “I’m interested in vertical farming”

Kim told me (that) she was interested in vertical farming.

- we change pronouns/possessive adjectives according to the context.

He said, “Good time management skills help me work smarter.”

He said (that) good time management skills helped him work smarter.

- we change time words/phrases and other expressions according to the context.

She said to me, “I’m studying English now.”

She said to me (that) she was studying English then.

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng câu tường thuật để tường thuật điều ai đó đã nói. Chúng ta có thể sử dụng điều đó để giới thiệu lời tường thuật, nhưng chúng ta có thể bỏ qua điều đó.

Khi chúng ta chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp:

- chúng ta đổi thì của động từ khi động từ giới thiệu (say, Tell, Ask, v.v.) ở thì quá khứ.

Kim nói với tôi: “Tôi quan tâm đến canh tác theo chiều dọc”

Kim nói với tôi rằng cô ấy quan tâm đến canh tác theo chiều dọc.

- chúng ta thay đổi đại từ/tính từ sở hữu tùy theo ngữ cảnh.

Anh ấy nói: “Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp tôi làm việc thông minh hơn”.

Anh ấy nói rằng kỹ năng quản lý thời gian tốt đã giúp anh ấy làm việc thông minh hơn.

- chúng ta thay đổi các từ/cụm từ chỉ thời gian và các cách diễn đạt khác tùy theo ngữ cảnh.

Cô ấy nói với tôi: “Bây giờ tôi đang học tiếng Anh”.

Cô ấy nói với tôi rằng lúc đó cô ấy đang học tiếng Anh.

1. Choose the underlined parts that need correction.

(Chọn những phần gạch chân cần chỉnh sửa.)

1. The teacher said to us that we have to study hard to get our dream jobs.

                            A              B   C                                     D

2. Kelly told to me that she was applying for a new job as a vertical farmer that week.

                    A              B     C                                                                     D

3. He said to me that he was attending an important job interview tomorrow.

                 A               B     C                                                             D

4. The interview told him that she prefers a person with excellent IT skills to work there.

                               A            B    C                                                                   D

5. The careers advisors said us that we needed to prepare for our future jobs.

                                        A            B      C                            D

6. John told me that he wanted to apply for a job in this technology company.

                 A           B      C                                      D


Bài 2

2. Rewrite the sentences using reported speech in your notebook.

(Viết lại các câu sử dụng lời tường thuật vào vở.)

1. “I’m attending a talk on choosing a career this afternoon,” she said.

2. He said to her, “My brother is going to work as a virtual security guard.”

3. “We’re hiring more cyber security managers for our new project,” they told us.

4. I told him, “This job requires problem-solving skills and teamwork skills.”

5. “You must have good communication skills to get the job,” Jennifer said to me.

6. “A careers advisor will talk to you about popular future jobs next week,” he told us.


Bài 3

3. Whisper a sentence to a student in the group. Then, his student reports what you said to the other students in the group.

(Thì thầm một câu cho một học sinh trong nhóm. Sau đó, học sinh của anh ấy báo cáo những gì bạn đã nói với các học sinh khác trong nhóm.)


Bài 4

Reported speech (Questions)

When we change direct questions to reported questions:

- we usually use ask to introduce reported questions.

- we change the word order from the question form to the statement form.

- we change verb tenses, pronouns/possessive adjectives, time words/phrases and other expressions.

Yes-No questions: We use if or whether to introduce reported questions.

“Do you want the job?” she asked me. -> She asked me if/whether I wanted the job.

Wh- questions: We use the same question words in direct questions to introduce reported questions.

What are your strengths?” the careers advisor asked me.

The career advisor asked me what my strengths were.

Tạm dịch:

Khi chúng ta thay đổi câu hỏi trực tiếp thành câu hỏi tường thuật:

- chúng ta thường dùng Ask để giới thiệu câu hỏi tường thuật.

- Chúng ta thay đổi trật tự từ từ dạng câu hỏi sang dạng câu khẳng định.

- chúng tôi thay đổi thì của động từ, đại từ/tính từ sở hữu, từ/cụm từ chỉ thời gian và các cách diễn đạt khác.

Câu hỏi Có-Không: Chúng ta sử dụng if hoặc có để giới thiệu câu hỏi tường thuật.

“Bạn có muốn công việc này không?” cô ấy hỏi tôi. -> Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có muốn công việc đó không.

Câu hỏi Wh-: Chúng ta sử dụng những từ để hỏi giống nhau trong câu hỏi trực tiếp để giới thiệu câu hỏi tường thuật.

"Thế mạnh của bạn là gì?" cố vấn nghề nghiệp hỏi tôi.

Người cố vấn nghề nghiệp hỏi tôi điểm mạnh của tôi là gì.

4. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. The interviewer asked him when he _______ start working.

A. was able to                         B. is able to                                         C. were able to                            D. will be able to

2. Mary asked Peter _______ he had good multitasking skills.

A. when                                                           B. where                                              C. what                                                            D. whether

3. My parents asked me if I was satisfied with _______ school performance that term.

A. his                                                   B. my                                                  C. her                                                  D. their

4. “Do you like working for your family’s company?” he asked me.

A. He asked me if I like working for your family’s company.

B. He asked me if I liked working for your family’s company.

C. He asked me whether you liked working for your family’s company.

D. He asked me whether I like working for my family’s company.

5. Anne asked me, “What do you want to study at university next year?”

A. Anne asked me what I wanted to study at university the following year.

B. Anne asked me what she wanted to study at university next year.

C. Anne asked me what I want to study at university the following year.

D. Anne asked me what she wants to study at university next year.


Bài 5

5. Rewrite the questions using reported speech in your notebook.

(Viết lại câu hỏi sử dụng câu tường thuật vào sổ tay của bạn.)

1. She asked the doctor, “Is there a robotic surgeon in this hospital?”

2. “What do you want to do in the future?” the careers advisor asked me.

3. My best friend asked me, “Are you writing a job application email now?”

4. “Do all of your new employees have strong teamwork skills?” George asked Sarah.

5. The interviewer asked Tom, “Why are you interested in working as a drone pilot here?”

6. “What are the main job skills for a 3D printing technician?” Paul asked his teacher.


Bài 6

6. Whisper a question to a student in the group. Then, this student reports what you said to the other students in the group.

(Thì thầm một câu hỏi cho một học sinh trong nhóm. Sau đó, học sinh này báo cáo những gì bạn đã nói với các học sinh khác trong nhóm.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về crôm: định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử crôm. Sử dụng và ứng dụng của crôm trong sản xuất thép không gỉ, mạ điện và các sản phẩm trang trí.

Định nghĩa và đặc điểm của kim loại khác. Cấu trúc và liên kết giữa các nguyên tử. Tính chất vật lý và hóa học. Các loại kim loại khác phổ biến và ứng dụng của chúng. Quy trình sản xuất và sử dụng trong đời sống và công nghiệp.

Molypdenum - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của nguyên tố hóa học quan trọng trong công nghiệp và khoa học (150 ký tự)

Khái niệm về độ cứng cao

Khái niệm về chống nhiệt độ cao

Khái niệm về không rỉ sét và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên nhân và quá trình xảy ra sự rỉ sét trên các vật liệu kim loại. Các phương pháp ngăn chặn rỉ sét bao gồm sơn phủ, mạ kim loại, hợp kim chống ăn mòn, và các chất tẩy rỉ sét. Ứng dụng của không rỉ sét trong xây dựng, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ, và năng lượng tái tạo.

Khái niệm về áp suất và ảnh hưởng đến vật liệu. Áp suất là lực tác động lên diện tích và được đo bằng pascal (Pa). Áp suất có ảnh hưởng đến vật liệu bằng cách thay đổi độ nén, dãn và biến dạng. Khí lý tưởng và kim loại không bị ảnh hưởng bởi áp suất. Các ứng dụng của vật liệu không bị ảnh hưởng bởi áp suất gồm thiết kế đường ống, thiết bị y tế và sản xuất thiết bị công nghiệp.

Giới thiệu về sản xuất thiết bị y tế - Tổng quan về quá trình sản xuất và tính chất của sản phẩm. Quy trình sản xuất yêu cầu tính chính xác và an toàn, bao gồm nghiên cứu, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển, bảo trì và sửa chữa. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bao gồm kỹ thuật, vật liệu, nhân lực và quản lý. Tính chất quan trọng của sản phẩm bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tính thẩm mỹ và tính an toàn. Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế - Mô tả quá trình từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh. Phân tích nhu cầu và ý tưởng thiết kế, thiết kế sản phẩm, chế tạo và lắp ráp, kiểm tra và đánh giá, tối ưu hóa và cải tiến. Kiểm định và đánh giá chất lượng - Giới thiệu về phương pháp kiểm định và đánh giá chất lượng thiết bị y tế, bao gồm tiêu chuẩn và quy định. Phương pháp bao gồm kiểm tra, đo lường và kiểm tra hiệu năng. Quy định và tiêu chuẩn đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu và tuân thủ quy định. Quản lý sản xuất thiết bị y tế - Mô tả quá trình quản lý sản xuất, bao gồm lập kế hoạch, điều phối sản xuất, quản lý chất lượng và bảo trì. Lập kế hoạch sản xuất, điều phối công việc, quản lý quy trình và giám sát tiến độ sản xuất. Quản lý chất lượng đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.

Giới thiệu về ngành thực phẩm, vai trò và lĩnh vực hoạt động, đóng góp vào kinh tế và đời sống con người. Bảo đảm an toàn và dinh dưỡng, phát triển bền vững và kiểm soát chất lượng. Quy trình sản xuất, thành phần dinh dưỡng và bảo quản thực phẩm. Các vấn đề liên quan như an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đổi mới công nghệ.

Khái niệm về công cụ gia dụng và các tính năng chung của chúng. Phân loại các loại công cụ gia dụng theo từng nhóm và mô tả các tiêu chuẩn chất lượng của chúng, bao gồm độ bền, độ an toàn và tính năng sử dụng. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản các công cụ gia dụng đúng cách để đảm bảo an toàn và tăng tuổi thọ của chúng.

Xem thêm...
×