Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Grammar Reference Welcome back

1. Which of the nouns below are C (Countable) or U (Uncountable)? 2. Choose the correct options. 3. Choose the correct options. 4. Fill in each gap with a/an, the or – (zero article).

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Countable/Uncountable nouns

1. Which of the nouns below are C (Countable) or U (Uncountable)?

(Danh từ nào dưới đây là C (Đếm được) hay U (Không đếm được)?)

1. homework

___________________________

2. lesson

___________________________

3. student

___________________________

4. rice

___________________________

5. exam

___________________________

6. history

___________________________

7. football

___________________________

8. book

___________________________

9. cinema

___________________________

10. trip

___________________________

11. music

___________________________

12. milk

___________________________


Bài 2

2. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. There is/are forty students in my class.

2. Our history lesson is/are on Monday.

3. Is/Are the money for the school trip in my bag?

4. The traffic is/are terrible. We are going to be late.

5. The teachers at our school is/are very kind and caring.

6. The information is/are helpful for their trip to the UK.

7. Science is/are my favourite subject.

8. Basketball is/are a popular sport with teenagers.


Bài 3

Quantifiers

3. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. Would you like _______ orange juice?

A. any                         C. some          

B. much                                  D. many

2. How _______ information did you find for our class project?

A. some                                   C. any

B. much                                  D. many

3. Let's eat outside today because there are _______ students in the canteen and it's very crowded.

A a lot of                     C much

B a little                                  D any

4. I can't believe there are only _______ days of school before the summer holiday starts.

A a little                                  C a few

B any                           D much

5. I don't have _______ homework tonight because I finished it at school.

A many                                   C some

B any                           D a lot

6. Students should bring ________ money with them on the school trip to buy drinks and snacks.

A a few                                   C a little

B any                           D many

7. I don't have _______ time now. I'll help you with your project later.

A much                                   C many

B a few                                    D some

8. How _______ books are there in your schoolbag? It's really heavy.

A much                                   C some

B any                           D many


Bài 4

A/an – the - zero article

4. Fill in each gap with a/an, the or – (zero article).

(Điền vào mỗi chỗ trống bằng a/an, the hoặc – (mạo từ số 0).)

1. I usually have _______ burger and _______ glass of milk for breakfast.

2. I would like to see _______ Taj Mahal in _______ India.

3. _______ Côn Đảo Islands are also _______ national park.

4. _______ Mount Kilimanjaro is the highest mountain in _______ Africa.

5. There was _______ explosion at the factory a week ago.

6. Last summer, we visited ________ Science Museum in _______ London.

7. _______ Tao Dan Park is my favourite place in _______ Hồ Chí Minh City.

8. It was very special to visit _______ Lake Manasarovar in _______ Himalayas.

9. We watched _______ film at _______ Super Screen Cinema yesterday.

1.0 I saw _______ macaw. _______ macaw in a tree outside my window.


Bài 5

Simple/Compound/Complex sentences

5. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. We can cook dinner. We can order some pizza. (OR)

2. Lucas ate his dinner. Then he brushed his teeth. (AFTER)

3. I have got a skateboard. I hardly ever ride it. (BUT)

4. Jessica likes swimming. She also likes riding her bike. (AND)

5. His parents felt proud. He won the art competition. (WHEN)

6. The bus didn't come this morning. I walked to school. (SO)

7. I don't eat a lot of fatty and sugary foods. I like them. (ALTHOUGH)                                                                                                                

8. My mum went to bed early last night. She had a headache. (BECAUSE)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ bền ma sát và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp đánh giá độ bền ma sát và biện pháp tăng cường nó.

Khái niệm về Pilling - Định nghĩa và vai trò trong ngành may mặc. Nguyên nhân và cách phòng tránh Pilling. Xử lý Pilling trên quần áo bằng các sản phẩm và công nghệ phù hợp.

Khái niệm về colorfastness và vai trò trong ngành dệt may. Yếu tố ảnh hưởng đến colorfastness: ánh sáng, nhiệt độ, hóa chất, ma sát. Các phương pháp đánh giá colorfastness: phương pháp trực quan, đo lường, kiểm tra. Biện pháp tăng cường colorfastness: sử dụng chất phụ gia, chọn nguyên liệu phù hợp, phương pháp in ấn và nhuộm màu chính xác.

Các loại sợi: Loại sợi tự nhiên và sợi nhân tạo, bao gồm cotton, len, tơ tằm, lanh, polyester, nylon và acrylic. Đặc tính và ứng dụng của từng loại sợi.

Fabric Construction và các loại kết cấu vải: Plain weave, Twill weave, Satin weave, Jacquard weave và dobby weave. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu vải như sợi, độ dày, độ bền, độ co giãn, độ mềm mại và độ đàn hồi. Tổng quan về các phương pháp sản xuất vải: dệt, dệt kim, dệt thoi và in vải.

Khái niệm về finishing và các kỹ thuật sử dụng trong sản xuất sản phẩm, bao gồm sơn phủ, mạ, khắc, in ấn và tráng phủ. Finishing giúp tạo ra sản phẩm đẹp mắt, chống trầy xước và bảo vệ khỏi tác động của môi trường. Các chất liệu phổ biến được sử dụng trong finishing bao gồm sơn, mực, chất tráng phủ và kim loại. Các ứng dụng của finishing trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm chế tạo ô tô, sản xuất điện thoại di động, trang trí nội thất và sản xuất đồ chơi trẻ em.

Khái niệm về Weave Pattern

Khái niệm về Thread Count: định nghĩa và ý nghĩa trong ngành dệt may. Cách tính Thread Count và giải thích ý nghĩa của các con số trong Thread Count. Sự khác biệt giữa Thread Count và GSM và tại sao cả hai đều quan trọng trong ngành dệt may. Tác động của Thread Count đến chất lượng sản phẩm và lựa chọn Thread Count phù hợp.

Khái niệm về Coating và ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ bề mặt, trang trí và chống ăn mòn. Các loại Coating như Epoxy, Polyurethane, Acrylic và Powder. Quá trình Coating bao gồm chuẩn bị bề mặt, sơn phủ và kiểm tra chất lượng. Công dụng của Coating là bảo vệ bề mặt khỏi tác động môi trường, trang trí và chống ăn mòn.

Khái niệm về phương pháp kiểm tra tiêu chuẩn và các bước thực hiện. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra và đánh giá ưu điểm và hạn chế của phương pháp này.

Xem thêm...
×