Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 2 - Unit 2. Out into the World - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

New words a. Unscramble the words. b. Fill in the blanks using the words in Task a. Listening a. Listen to a conversation between a man and a woman, and choose the correct answers. b. Now, listen and circle True or False.

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Unscramble the words.

(Sắp xếp lại từ.)

1. nori

_________________

5. rewolseac

_________________

2. purpecaes

_________________

6. yrd ginnelac

_________________

3. piesw

_________________

7. ntmemocyrapli

_________________

4. tearepo

_________________

8. toerme ocntolr

_________________


New Words - b

b. Fill in the blanks using the words in Task a.

(Hãy điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong bài a.)

1. The Wi-Fi password is “adcdefg”, all _______ letters.

2. When you arrive, you will be given a _______ cup of tea and cake. They are gifts from us to you.

3. My shirt looks terrible. I want to make it look nice and flat. Do you have an _______ I can borrow please?

4. To enter your hotel room, please _______ your key card on the card reader.

5. I have a suit I need cleaned for a meeting. Does the hotel have a _______ service?

6. Excuse me, could you show me how to _______ the TV please?

7. You can find the _______ for the air conditioner by your bed. You can change the temperature to as low as 17.

8. Is the Wi-Fi password “1234ZYXW” will all _______ letters?


Listening - a

a. Listen to a conversation between a man and a woman, and choose the correct answers.

(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Người đàn ông và Người phụ nữ và chọn câu trả lời đúng.)

1. What are the speakers talking about? (Người nói đang nói về điều gì?)

A. vacation plans (kế hoạch đi nghỉ)

B. flight details (chi tiết chuyến bay)

C. hotel information (thông tin khách sạn)

2. What’s the speakers’ relationship? (Mối quan hệ của người nói là gì?)

A. husband and wife (vợ chồng)

B. receptionist and guest (lễ tân và khách)

C. colleagues (đồng nghiệp)

 

Bài nghe:

A man: Sorry to bother you. I have a few questions.

A woman: Yes, sir. Can I help you?

A man: Could you tell me what the Wi-Fi password is?

A woman: Yes, sure, it's the best vacation. All one word, all lowercase.

A man: Sorry, all uppercase.

A woman: No, sir. Lowercase.

A man: That's great. Thanks. Do you know if there is a gym nearby?

A woman: Yes, sir. There is one in the hotel. It's on the second floor. You'll need to swipe your key card to enter.

A man: Okay, thanks. Could you tell me if you can arrange some dry cleaning for me?

A woman: Certainly, sir. Did you fill out the form in your room? Housekeeping will collect it for you when they clean your room. Please, when they clean your room, put all the clothes in the laundry bag.

A man: That's great. Also, I need an iron to make my shirt look nice. Do you know there is one I could borrow?

A woman: I'll ask housekeeping to bring you what you want, by the way.

A man: That's wonderful. Thank you.

A woman: Is there anything else I can help you with, sir?

A man: Actually, yes, there's one more thing. Could you tell me if you know how to operate the air conditioning? I can't get it to work.

A woman: Please check the information folder in your room. There are instructions in there. If you're still having problems, please call reception, and I'll come up and help you.

A man: Thanks so much for your help.

A woman: You're welcome, sir.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Xin lỗi đã làm phiền bạn. Tôi có một vài câu hỏi.

Người phụ nữ: Vâng, thưa ông. Tôi có thể giúp bạn?

Người đàn ông: Bạn có thể cho tôi biết mật khẩu Wi-Fi là gì không?

Người phụ nữ: Vâng, chắc chắn rồi, đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất. Tất cả đều là một từ, tất cả đều là chữ thường.

Người đàn ông: Xin lỗi, tất cả đều viết hoa.

Người phụ nữ: Không, thưa ông. Chữ thường.

Người đàn ông: Tuyệt vời. Cảm ơn. Bạn có biết có phòng tập thể dục nào gần đây không?

Người phụ nữ: Vâng, thưa ông. Có một cái trong khách sạn. Nó ở trên tầng thứ hai. Bạn sẽ cần phải quẹt thẻ chìa khóa để vào.

Người đàn ông: Được rồi, cảm ơn. Bạn có thể cho tôi biết liệu bạn có thể sắp xếp việc giặt khô cho tôi không?

Người phụ nữ: Chắc chắn rồi, thưa ông. Bạn đã điền vào mẫu đơn trong phòng của bạn? Dịch vụ dọn phòng sẽ thu hộ bạn khi họ dọn phòng cho bạn. Làm ơn, khi họ dọn phòng của bạn, hãy bỏ tất cả quần áo vào túi giặt.

Người đàn ông: Tuyệt vời. Ngoài ra, tôi cần một chiếc bàn ủi để làm cho chiếc áo của tôi trông đẹp hơn. Bạn có biết có cái nào tôi có thể mượn không?

Người phụ nữ: Nhân tiện, tôi sẽ nhờ người dọn phòng mang cho bạn thứ bạn muốn.

Người đàn ông: Thật tuyệt vời. Cảm ơn.

Người phụ nữ: Tôi có thể giúp gì khác cho ông không, thưa ông?

Người đàn ông: Thực ra thì đúng vậy, còn một điều nữa. Bạn có thể cho tôi biết bạn biết cách vận hành điều hòa không khí không? Tôi không thể có được nó để làm việc.

Người phụ nữ: Vui lòng kiểm tra thư mục thông tin trong phòng của bạn. Có hướng dẫn trong đó đấy Nếu bạn vẫn gặp vấn đề, vui lòng gọi cho lễ tân, tôi sẽ đến giúp bạn.

Người đàn ông: Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.

Người phụ nữ: Không có gì, thưa ông.


Listening - b

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. The Wi-Fi password is BEST VACATION.

True

False

2. You have to swipe your card to enter the gym.

True

False

3. The hotel doesn’t offer dry cleaning.

True

False

4. Housekeeping will bring the man an iron to use.

True

False

5. The man knows how to operate the AC.

True

False


Grammar - a

a. Circle the correct words.

(Khoanh tròn những từ đúng.)

1. Could you tell me if/Do you know if you sell SIM cards?

2. Do you know if/Could you tell me when the airport bus leaves?

3. Do you know if/I was wondering where there’s a restaurant nearby?

4. Would you mind telling me if/Could you tell me I can check out late?


Grammar - b

b. Complete the indirect questions below.

(Hoàn thành các câu hỏi gián tiếp dưới đây.)

1. Is there a restaurant in the hotel?

Could you ____________________________

2. Do you have an iron I can use?

I was ________________________________

3. Is there a pharmacy near here?

Would you ___________________________

4. Where’s the nearest restroom?

Could you____________________________

5. Is the subway near here?

Do you ______________________________


Writing

Fill in the table with information you’d like to know, then write an email with the questions to a hotel. Use your own ideas.

(Điền vào bảng những thông tin bạn muốn biết, sau đó viết email kèm theo câu hỏi cho khách sạn. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn.)

museum

_______________________________________

local currency

_______________________________________

dry cleaning

_______________________________________

breakfast

_______________________________________

theater nearby

_______________________________________

 

To: customerservice@besthotel.com

Subject: Questions about staying at your hotel

 

Dear customer services,

I am staying at your hotel next week. Before I arrive, I have a few questions please.

1. _________________________________________________________

2. _________________________________________________________

3. _________________________________________________________

4. _________________________________________________________

5. _________________________________________________________

Best regards.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Weft Yarns - Định nghĩa và vai trò của chúng trong ngành dệt may. Cấu trúc của Weft Yarns - Đường kính, độ dài và chất liệu sản xuất. Công nghệ dệt may sử dụng Weft Yarns - Dệt thoi, dệt lụa và dệt vải. Các loại Weft Yarns - Bông, sợi tổng hợp và sợi tự nhiên.

Khái niệm và ứng dụng của Loom trong ngành dệt - Lịch sử, cấu tạo, và ứng dụng của Loom trong sản xuất vải.

Twill - Khái niệm và định nghĩa trong ngành dệt may, cấu trúc và tính chất, các loại Twill và ứng dụng của chúng, quy trình sản xuất và sử dụng trong sản xuất quần áo, túi xách, giày dép và các sản phẩm khác.

Khái niệm về Satin - Vải mềm mịn và bóng, nguồn gốc từ Trung Quốc, sử dụng rộng rãi trong dệt may. Cấu trúc và thành phần của Satin - Vải mượt mà và bóng, sản xuất từ tơ tằm, lụa, bông hoặc polyester. Tính chất và đặc tính của Satin - Đàn hồi, bền chịu, độ bóng và cảm giác mềm mại. Ứng dụng của Satin - Sản xuất đồ lót, trang phục, giường và nội thất.

Interlocking Loops - Khái niệm và ứng dụng trong lĩnh vực hóa học, sinh học và vật liệu. Tính khả năng liên kết mạnh mẽ, cấu trúc phức tạp và tính chất vật lý, hóa học của Interlocking Loops.

Khái niệm về jerseys - Loại áo thể thao thiết kế cho hoạt động đội nhóm. Được làm từ vải thoáng khí, co giãn và hấp thụ mồ hôi tốt. Sử dụng để phân biệt đội và tạo sự nhận diện. Đóng vai trò quan trọng trong văn hóa thể thao và tăng tính chuyên nghiệp và hấp dẫn của môn thể thao.

Hand Knitting: Introduction, Tools, Basic Techniques, and Care Instructions. Learn about the traditional art of Hand Knitting, its history, and its role in providing clothing and warmth. Discover the necessary tools, including needles, yarn, and accessories. Explore basic techniques such as single and double knitting, increasing and decreasing stitches. Create beautiful and unique Hand Knitting projects like scarves, hats, sweaters, and shawls. Lastly, learn how to properly care for and maintain Hand Knitting items for long-lasting beauty and durability.

Đan máy: Tổng quan và các kỹ thuật, vật liệu và ứng dụng

Các loại mũi đan trong knitting stitches

Khái niệm về Textures

Xem thêm...
×