Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 3 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

You will hear two friends talking about their future jobs. For each question, write no more than two words in the blank.

Cuộn nhanh đến câu

Listening

You will hear two friends talking about their future jobs. For each question, write no more than two words in the blank.

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về công việc tương lai của họ. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ vào chỗ trống.)

Jenny wants to be (1) _______ in the future.

She’ll have to (2) _______ to what her customers want.

Jenny isn’t very good at using the (3) _______ yet.

She’ll need to be a good (4) _______ and adapt to problems that might happen.

Rob wants to be (5) _______ in the future.

He wouldn’t enjoy working with (6) _______.

Bài nghe:

Rob: Hey, Jenny. What job do you want in the future?

Jenny: I want to be an architect.

Rob: Really? that's an interesting job.

Jenny: Yeah, do you think I'd be a good architect, Rob

Rob: Maybe I know what an architect does, but I don't really know what skills and characteristics I need.

Jenny: Oh,

Rob: I know they design buildings like houses in schools, but can you tell me more about the job?

Jenny: Okay, well, they have to speak to customers and listen carefully to what the customers want to make.

Rob: Okay, you'd be really good at that.

Jenny: Thanks. They also have to use computers to draw and design the buildings. I'm not great at using the software yet.

Rob: You have time to learn that, though. What else do they need?

Jenny: Sure, they need to be good problem solvers and adapt to different problems that might happen.

Rob: Do problems happen a lot?

Jenny: Yes, pretty often I think.

Rob: Okay. Well. I think you make a great architect, then. You have nearly all those skills already.

Jenny: Thanks, what do you want to be?

Rob: I want to be a lawyer.

Jenny: Cool!

Rob: Yeah, do you think I'd be a good lawyer? 

Jenny: I do. You're very confident, good at researching things, and you love helping people.

Rob: Thanks, Jenny.

Jenny: Do you think you'd enjoy it?

Rob: I think so. I'd love helping people and thinking of creative solutions to their problems.

Jenny: Sure.

Rob: But I wouldn't like working with bad people and listening to crimes they've done.

Jenny: Well, maybe you could.

Tạm dịch:

Rob: Này, Jenny. Bạn mong muốn công việc gì trong tương lai?

Jenny: Tôi muốn trở thành kiến trúc sư.

Rob: Thật sao? đó là một công việc thú vị

Jenny: Ừ, bạn có nghĩ tôi sẽ là một kiến trúc sư giỏi không, Rob

Rob: Có thể tôi biết kiến trúc sư làm gì, nhưng tôi không thực sự biết mình cần những kỹ năng và tố chất gì.

Jenny: Ồ,

Rob: Tôi biết họ thiết kế các tòa nhà giống như những ngôi nhà trong trường học, nhưng bạn có thể cho tôi biết thêm về công việc không?

Jenny: Được rồi, họ phải nói chuyện với khách hàng và lắng nghe cẩn thận những gì khách hàng muốn làm.

Rob: Được rồi, bạn sẽ thực sự giỏi việc đó.

Jenny: Cảm ơn. Họ cũng phải sử dụng máy tính để vẽ và thiết kế các tòa nhà. Tôi chưa giỏi sử dụng phần mềm.

Rob: Tuy nhiên, bạn có thời gian để tìm hiểu điều đó. Họ còn cần gì nữa?

Jenny: Chắc chắn rồi, họ cần phải là người giải quyết vấn đề giỏi và thích ứng với những vấn đề khác nhau có thể xảy ra.

Rob: Vấn đề có xảy ra nhiều không?

Jenny: Vâng, tôi nghĩ vậy khá thường xuyên.

Rob: Được rồi. Tốt. Tôi nghĩ bạn là một kiến trúc sư tuyệt vời. Bạn đã có gần như tất cả những kỹ năng đó rồi.

Jenny: Cảm ơn, bạn muốn trở thành gì?

Rob: Tôi muốn trở thành luật sư.

Jenny: Tuyệt vời!

Rob: Vâng, bạn có nghĩ tôi sẽ là một luật sư giỏi không?

Jenny: Tôi biết. Bạn rất tự tin, giỏi nghiên cứu và thích giúp đỡ mọi người.

Rob: Cảm ơn, Jenny.

Jenny: Bạn có nghĩ bạn sẽ thích nó không?

Rob: Tôi nghĩ vậy. Tôi thích giúp đỡ mọi người và nghĩ ra những giải pháp sáng tạo cho vấn đề của họ.

Jenny: Chắc chắn rồi.

Rob: Nhưng tôi không thích làm việc với những người xấu và lắng nghe những tội ác họ đã gây ra.

Jenny: Ồ, có lẽ bạn có thể.


Reading

Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. Would you benefit from being more confident speaking in front of people? Join the public speaking class in Room B4 at 4 p.m. on Tuesdays and Thursdays. Work with experts to be the best presenter in your school.

You can be held by …

A. the school’s best presenters.

B. public speaking experts.

C. your English teacher.

2. Receptionist Needed!

Must be comfortable speaking to customers.

Must be able to listen to and note down messages quickly and carefully.

Must work well with others in a large office.

Must be very organized.

Call Mr. Evans at 046-555-3982 if you’re interested.

A. You need experience answering phones.

B. The receptionist will work at a small organization.

C. The receptionist needs to speak and listen to customers.

3. Are you interested in a future as an electrician?

Would you enjoy working with a small team?

Would you find solving problems every day fun?

Maybe this is the career of you.

For questions about starting an apprenticeship with H.G.Electrics, email us at hgelectrics@jobfinder.com

A. Electricians have to solve problems every day.

B. You can call H.G.Electrics if you are interested.

C. You can ask them questions about starting the full-time job.

4. Help needed!

We are starting a new charity to improve the lives of elderly people. Volunteers must be patient, polite, and adaptable. They will read, speak, and listen to elderly people who don’t have families to visit them. Please come and brighten up someone’s days.

The charity is looking for …

A. patient people to speak with elderly people.

B. adaptable people to clean up after elderly people.

C. confident people to read to elderly people.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về kim loại nặng và các loại kim loại nặng phổ biến

Khái niệm về chất cơ bản - Định nghĩa và vai trò của chúng trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của chất cơ bản. Tính chất vật lý và hóa học của chất cơ bản. Các loại chất cơ bản: chất nguyên tử, chất phân tử và chất ion. Sự tương tác giữa các chất cơ bản: phản ứng hóa học và liên kết tạo thành hợp chất mới.

Khái niệm xử lý chất thải - Định nghĩa, vai trò và các phương pháp xử lý chất thải. Loại chất thải và nguồn gốc của chúng. Phương pháp vật lý, hóa học và sinh học xử lý chất thải. Tác động của xử lý chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Ứng dụng của xử lý chất thải trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm và ứng dụng của thiết bị xử lý khí thải - Vai trò và loại thiết bị cơ học, hóa học, sinh học. Quy trình hoạt động và lợi ích của việc sử dụng thiết bị trong ngành công nghiệp.

Thiết bị xử lý nước thải: Định nghĩa, vai trò và loại thiết bị vật lý, hóa học, sinh học. Quy trình xử lý nước thải và ưu điểm, hạn chế của thiết bị giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Khái niệm về các biện pháp giảm thiểu

Vận chuyển chất thải: Khái niệm, vai trò và quy định liên quan | Phân loại chất thải và quy trình vận chuyển | Các phương tiện và quy định an toàn | Bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật.

Khái niệm tái chế chất thải

Hệ thống xử lý chất thải - Giảm tác động môi trường và bảo vệ sức khỏe con người. Loại chất thải và phương pháp xử lý. Hệ thống xử lý chất thải tại Việt Nam đang hoàn thiện.

Khái niệm vật liệu thân thiện với môi trường

Xem thêm...
×