Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 7 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

You will hear two students talking about urbanization in their town. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

Cuộn nhanh đến câu

Listening

You will hear two students talking about urbanization in their town. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về quá trình đô thị hóa ở thị trấn của họ. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

1. How much has the population increased by? (Dân số đã tăng bao nhiêu?)

A. 15%

B. 20%

C. 8%

2. What have been built a lot? (Cái gì đã được xây dựng nhiều?)

A. apartment buildings (chung cư)

B. skyscrapers (tòa nhà chọc trời)

C. both A and B (cả A và B)

3. What needs to be upgraded more? (Cần nâng cấp thêm những gì?)

A. power grid (lưới điện)

B. roads and public transportation (đường bộ và giao thông công cộng)

C. sanitation services (dịch vụ vệ sinh)

4. How many roads have been fixed? (Có bao nhiêu con đường đã được sửa chữa?)

A. 33

B. 23

C. 12

5. What did the city do to improve the power supply? (Thành phố đã làm gì để cải thiện việc cung cấp điện?)

A. upgraded the grid (nâng cấp lưới điện)

B. built a new power station (xây dựng một nhà máy điện mới)

C. completed five solar power projects (hoàn thành 5 dự án điện mặt trời)

Bài nghe:

A: Have you finished your research for our organization project?

B: Yes.

A: What did you find out?

B: First of all, the population in our town has increased by 20% in the past 15 years.

A: What about population density?

B: The density has increased too, but not as much as the population (only 8%).

A: That means there was an increase in housing. I noticed that lots of apartment buildings and skyscrapers have been built over the past few years.

B: I have that information here. Let me see, 13 apartment buildings have been built. However, most of them are in only two neighborhoods.

A: That could lead to overcrowding in those places.

B: Yeah, so the infrastructure really needs to be upgraded there. What did you find out about that?

A: It seems like our roads and public transportation systems are good, but our power grid and sanitation services seem to be all right.

B: Okay.

A: According to the reports I found, there's been an increase in traffic congestion even though the city has added 33 new bus routes and improved 12 roads.

B: Why is that?

A: Because the roads in the city center are still pretty narrow, and that's where most traffic jams happen.

B: True.

A: Also, the city has completed five water and sanitation projects to avoid water pollution.

B: What about the power grid? Do you have any information on that?

A: It's been upgraded and a new power station. Ah, no. The city hasn't built any new power stations, but there haven't been any complaints about it.

B: Great. Let's put everything together.

A: Okay.

A: Bạn đã hoàn thành nghiên cứu cho dự án tổ chức của chúng tôi chưa?

B: Vâng.

A: Bạn đã tìm ra điều gì?

B: Trước hết, dân số ở thị trấn của chúng tôi đã tăng 20% trong 15 năm qua.

A: Thế còn mật độ dân số thì sao?

B: Mật độ cũng tăng lên, nhưng không nhiều bằng dân số (chỉ 8%).

A: Điều đó có nghĩa là đã có sự gia tăng về nhà ở. Tôi nhận thấy rằng rất nhiều chung cư và tòa nhà chọc trời đã được xây dựng trong vài năm qua.

B: Tôi có thông tin đó ở đây. Để tôi xem, 13 tòa chung cư đã được xây dựng. Tuy nhiên, hầu hết trong số họ chỉ ở hai khu phố.

A: Điều đó có thể dẫn đến tình trạng quá tải ở những nơi đó.

B: Đúng vậy, cơ sở hạ tầng ở đó thực sự cần được nâng cấp. Bạn đã tìm hiểu được gì về điều đó?

A: Có vẻ như đường sá và hệ thống giao thông công cộng của chúng tôi rất tốt, nhưng lưới điện và dịch vụ vệ sinh của chúng tôi có vẻ ổn.

B: Được rồi.

A: Theo báo cáo tôi tìm được, tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng gia tăng mặc dù thành phố đã bổ sung 33 tuyến xe buýt mới và cải tạo 12 tuyến đường.

B: Tại sao vậy?

A: Bởi vì đường ở trung tâm thành phố vẫn còn khá hẹp và đó là nơi xảy ra ùn tắc giao thông nhiều nhất.

B: Đúng.

A: Ngoài ra, thành phố đã hoàn thành 5 dự án nước và vệ sinh để tránh ô nhiễm nguồn nước.

B: Còn lưới điện thì sao? Bạn có thông tin gì về điều đó không?

A: Nó đã được nâng cấp và có một nhà máy điện mới. À, không. Thành phố chưa xây dựng bất kỳ nhà máy điện mới nào, nhưng cũng không có bất kỳ lời phàn nàn nào về việc đó.

B: Tuyệt vời. Hãy đặt mọi thứ lại với nhau.

A: Được rồi.


Reading

For each question, write the correct answer. Write one word for each blank.

(Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết câu trả lời đúng. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)

Urbanization is the process of a population’s movement from rural areas to urban centers. While urbanization can bring positive changes such as economic development, it also creates challenges such as poor living conditions, unemployment, and economic inequality.

One major problem is poor living conditions. Many people move to cities to find better job opportunities. (1) _______, the majority of them end up in overcrowded slums that lack basic amenities like water, electricity, and proper sanitation services. These conditions can lead to many health problems. Governments should invest in affordable programs as well as infrastructure development.

Another challenge is increased unemployment. The number of jobs in cities is limited. As more and more people move to urban centers, it becomes more difficult (2) _______ find suitable jobs. A lot of them have to accept jobs that pay less than a living wage. One solution is to make companies pay their workers a living wage. Another is to provide training (3) _______ migrants to improve their employment opportunities.

The last problem is inequality between the development of urban and rural areas. As young people move to cities, old people are left behind (4) _______ the country. This may result in a lack of economic development as well as investment in essential services and amenities such as education and healthcare in rural areas. This can make life even harder for older people in those regions. One way to solve this problem (5) _______ to create more jobs in rural areas by having factories built there.

In conclusion, poor living standards, unemployment, and inequality are only a few issues related to urbanization. Governments need to address these challenges and make sure that urbanization becomes an opportunity for everyone.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về Custom Element, cấu trúc và cách sử dụng

API - Giải thích, kiến trúc và sử dụng các loại API phổ biến

Giới thiệu về phương thức defineElement() trong Web Component

Tổng quan về sử dụng và tầm quan trọng trong cuộc sống - Các loại sử dụng - Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi sử dụng - Cách sử dụng hiệu quả - Các vấn đề liên quan đến sử dụng.

Giới thiệu về HTML, cách thức hoạt động của trang web và vai trò của HTML trong việc thiết kế trang web - Thẻ meta name title.

Chất lượng cao - Định nghĩa, tiêu chuẩn đánh giá và lợi ích của chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nhu cầu sử dụng: Ý nghĩa và cách đáp ứng nhu cầu Giới thiệu về bài học và mục tiêu học tập. Bài học "Nhu cầu sử dụng" tập trung vào ý nghĩa và mục đích của nhu cầu sử dụng, cung cấp kiến thức về các loại nhu cầu và yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Mục tiêu của bài học là giúp học viên hiểu rõ khái niệm và cách đánh giá nhu cầu sử dụng để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. Khái niệm nhu cầu sử dụng và tại sao nó quan trọng. Nhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng trong kinh doanh và tiếp thị. Việc hiểu nhu cầu sử dụng giúp đưa ra quyết định về sản phẩm hoặc dịch vụ cần phát triển và tăng cơ hội thành công trong kinh doanh. Các loại nhu cầu sử dụng. Các loại nhu cầu sử dụng của con người bao gồm nhu cầu vật chất, tinh thần và xã hội. Tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế là những yếu tố ảnh hưởng đến các loại nhu cầu sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Các yếu tố như tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sản xuất sản phẩm, phân phối và kênh tiêu thụ là các cách đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Các nhà sản xuất cần tìm hiểu các kênh tiêu thụ phù hợp với sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài tập kiểm tra hiểu biết của học viên về nhu cầu sử dụng. Bài tập cuối cùng yêu cầu kiểm tra hiểu biết của học viên về yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm. Tổng kết: Bài học giúp tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc hiểu rõ nhu cầu sử dụng giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược sản phẩm và tiếp thị phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

Tính năng và vai trò của tính năng trong phát triển phần mềm

Quy ước và tầm quan trọng của nó trong cuộc sống hàng ngày

Tầm quan trọng của tiêu chuẩn trong đời sống và kinh doanh - Các loại tiêu chuẩn và quy trình xây dựng tiêu chuẩn - Sử dụng và đánh giá tuân thủ tiêu chuẩn trong sản xuất và kinh doanh - Tiêu chuẩn quốc tế và tầm quan trọng của việc tham gia vào các tiêu chuẩn quốc tế.

Xem thêm...
×