Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 1 Review - Units Review - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

You will hear five short conversation. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

Cuộn nhanh đến câu

Listening

You will hear five short conversation. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear a girl talking about her competition. How did she feel in the end? (Bạn sẽ nghe một cô gái nói về cuộc thi của mình. Cuối cùng cô ấy cảm thấy thế nào?)

A. anxious (lo lắng)

B. depressed (chán nản)

C. happy (vui vẻ)

2. You will hear a boy talking to his mom. Who was angry? (Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé nói chuyện với mẹ mình. Ai đã tức giận?)

A. Peter

B. John

C. his mom (mẹ anh ấy)

3. You will hear a girl talking to her friend. When did she find her ring? (Bạn sẽ nghe thấy một cô gái đang nói chuyện với bạn mình. Cô ấy tìm thấy chiếc nhẫn của mình khi nào?)

A. while washing her clothes (trong khi giặt quần áo)

B. while tidying up her room (trong khi dọn dẹp phòng của cô ấy)

C. while helping her grandma (trong khi giúp đỡ bà ngoại)

4. You will hear a man talking about his accident. How did he feel? (Bạn sẽ nghe một người đàn ông kể về tai nạn của mình. Làm thế nào anh đã cảm thấy?)

A. grateful (biết ơn)

B. embarrassed (xấu hổ)

C. relieved (nhẹ nhõm)

5. You will hear a boy talking to his sister. What did he think about the math problem? (Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé nói chuyện với em gái mình. Anh ấy nghĩ gì về bài toán?)

A. difficult (khó khăn)

B. easy (dễ dàng)

C. boring (nhàm chán)

Bài nghe:

1.

I was really anxious before the competition. While everyone was cheering all around me, my heart was beating really fast. Finally, it was time. I started running and forgot about everything else, and guess what? I won the gold medal. At that moment, I really felt as if I was on cloud nine.

2.

Mom: Peter, are you okay? You look sad.

Peter: I am, Mom, but John doesn't want to talk to me.

Mom: Really what happened?

Peter: I made a silly joke, and he got bent out of shape. He acted as if I was a terrible person.

Mom: Did you try to explain that it was just a joke?

Peter: I did, but he wouldn't listen.

Mom: Give him some time and talk to him later.

Peter: Okay, mom.

3. 

Linda’s friend: Linda, I found my ring. Look!

Linda: Wow, where did you find it?

Linda’s friend: I found it while I was cleaning my room. It was under my clothes in my closet.

Linda: That's amazing. This ring means a lot to you, right?

Linda’s friend:Yes, my grandma gave it to me. I was so depressed when I lost it, and now I'm so relieved.

4.

I was on a road trip a few years ago. While I was driving, it started raining heavily. The sky got dark and it was difficult to see. Suddenly, a deer jumped out. I tried to avoid it and hit a tree. Thankfully, no one got hurt. I was so relieved.

5.

A boy: Hey, can you help me with this math problem?

His sister: Let me see. Done.

A boy: Wow

His sister: Well, it was a piece of cake.

A boy: It wasn't for me. I just couldn't wrap my head around it. 

Tạm dịch:

1.

Tôi thực sự lo lắng trước cuộc thi. Trong khi mọi người xung quanh đang cổ vũ thì tim tôi đập rất nhanh. Cuối cùng, đã đến lúc. Tôi bắt đầu chạy và quên mất mọi thứ khác, bạn đoán xem sao? Tôi đã giành được huy chương vàng. Lúc đó, tôi thực sự cảm thấy như mình đang rất vui.

2.

Mẹ: Peter, con ổn chứ? Bạn nhìn buồn.

Peter: Đúng vậy mẹ ạ, nhưng John không muốn nói chuyện với con.

Mẹ: Thật sự đã xảy ra chuyện gì vậy?

Peter: Con đã nói đùa một cách ngớ ngẩn và anh ấy đã bị tức giận . Anh ấy hành động như thể tôi là một người khủng khiếp.

Mẹ: Con có cố gắng giải thích rằng đó chỉ là một trò đùa không?

Peter: Con đã làm vậy, nhưng anh ấy không chịu nghe.

Mẹ: Cho bạn ấy chút thời gian rồi nói chuyện với anh ấy sau.

Peter: Được rồi mẹ.

3.

Bạn của Linda: Linda, tôi đã tìm thấy chiếc nhẫn của mình rồi. Nhìn này!

Linda: Ồ, bạn tìm thấy nó ở đâu thế?

Bạn của Linda: Tôi tìm thấy nó khi đang dọn phòng. Nó ở dưới quần áo của tôi trong tủ quần áo.

Linda: Điều đó thật tuyệt vời. Chiếc nhẫn này có ý nghĩa rất lớn với bạn phải không?

Bạn của Linda: Vâng, bà tôi đã đưa nó cho tôi. Tôi đã rất chán nản khi mất nó, và bây giờ tôi rất nhẹ nhõm.

4.

Tôi đã có một chuyến đi cách đây vài năm. Khi tôi đang lái xe thì trời bắt đầu mưa to. Bầu trời trở nên tối tăm và rất khó nhìn thấy. Đột nhiên, một con nai nhảy ra. Tôi cố tránh nó và đâm vào một cái cây. Rất may, không ai bị thương. Tôi rất nhẹ nhõm.

5.

Một cậu bé: Này, cậu có thể giúp tớ giải bài toán này được không?

Chị gái anh ấy: Để tôi xem. Xong.

Một cậu bé: Ối

Chị gái anh ấy: À, đó là một miếng bánh thôi.

Một cậu bé: Nó không dành cho tôi. Tôi chỉ không thể quấn đầu quanh nó.


Reading

Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra sentences which you do not need to use.

(Năm câu đã bị xóa khỏi văn bản dưới đây. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba câu bổ sung mà bạn không cần phải sử dụng.)

One of my goals during high school was making it on to the school’s swimming team. It was a promise I made with my brother. (1) ___ I failed at first, but that didn’t stop me.

This year was my last chance. I knew I had to practice a lot because I wasn’t a good swimmer. Unfortunately, during P.E. one day, a friend hit me with a baseball bat by accident. I wasn’t badly injured, but it was enough to stop me from swimming for a week. (2) ___ My friend felt sorry and decided to help me because he knew about my plan to join the team. He’s a very skilled swimmer and taught me how to swim properly. We practiced hour after hour, day after day. (3) ___

Finally, the time came. (4) ___ Instead, I felt more confident than ever before and I swam as hard as I could. When I finished, the coach didn’t say anything. I started to feel really anxious. When he finally told us our times, I was so amazed to hear that I made it on to the team!

This might not seem like a big deal to everyone, but it meant the world to me. (5) ___ I was really grateful for his help. And even though I’m the worst swimmer on the team, I’m happy that I’m there. And I know that as long as I keep practicing, I’ll get better

 

A. I worked so hard to achieve it, and with the help of my friend, I finally made it.

B. I actually didn’t feel nervous at all.

C. I knew I wasn’t the best swimmer.

D. My friend cheered me on, reminding me that I worked hard for this.

E. However, that accident was a blessing in disguise.

F. So for two years, when the coach selected new members, I tried to get in.

G. It was exhausting, but I showed up and swam every day as if my life depended on it.

H. I was really disappointed when I failed, but I never gave up.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về điện thoại, thành phần cơ bản và lịch sử phát triển. Các loại điện thoại phổ biến: di động, bàn và smartphone. Tính năng và chức năng của điện thoại: gọi điện, nhắn tin, chụp ảnh, lưu trữ dữ liệu và truy cập internet. Các công nghệ liên quan: mạng di động, Wi-Fi, Bluetooth và GPS. Tác hại của việc sử dụng điện thoại: ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn giao thông.

Giới thiệu về ngành y tế

Khái niệm và tác động của điện áp lên cơ thể, rủi ro liên quan và biện pháp phòng ngừa tai nạn liên quan đến điện áp.

Khái niệm về máy biến thế nguồn khô

Khái niệm máy biến thế nguồn dầu

Khái quát về khu vực đòi hỏi tính an toàn cao: Định nghĩa, tiêu chuẩn và các nguyên tắc an toàn liên quan

Khái niệm môi trường làm việc khắc nghiệt - Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng. Các loại môi trường làm việc khắc nghiệt - Nhiệt độ cao, không khí độc hại, tiếng ồn, ánh sáng mạnh, áp suất cao, độ ẩm thấp. Ảnh hưởng của môi trường làm việc khắc nghiệt đến sức khỏe - Đau đầu, mệt mỏi, khó thở, nguy cơ bị bệnh, tác động tâm lý và tăng nguy cơ tai nạn lao động. Biện pháp bảo vệ sức khỏe trong môi trường làm việc khắc nghiệt - Đeo khẩu trang, sử dụng thiết bị bảo hộ, điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm, tránh tiếng ồn, kiểm soát ánh sáng, điều chỉnh áp suất.

Đào tạo cách sử dụng và bảo trì: mục đích và lợi ích

Khái niệm về rủi ro nghiêm trọng

Khái niệm về cháy nổ

Xem thêm...
×