Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

8E. Word Skills - Unit 8. Change the world - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

1 Write the words in the correct order to make sentences. 2 Choose the correct words to complete the sentences.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Verb patterns

I am aware of and can use different verb patterns.

1 Write the words in the correct order to make sentences.

(Viết các từ theo thứ tự đúng để tạo thành câu.)

1 a / to / have / take / airport / We'll / taxi / us / the

2 teacher / The / again / us / our / test / made / do

3 you / Would / later / prefer / call / to / me / back / ?

4 stop / war / was / The / to / president / made / the

5 someone / bicycle / your / Did / fix / get / you / to / ?

6 check / cut / You'd / doctor / have / better / a / that


Bài 2

2 Choose the correct words to complete the sentences.

(Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu.)

1 We're having our dog looked / looking after by a neighbour.

2 I've left the keys hidden / hiding under the mat.

3 The film will keep you guessing / guessed to the end!

4 Don't leave that candle burning / burned when you go to bed.

5 They got their house painted / painting by a friend.

6 I don't want that painting throwing / thrown away.


Bài 3

3 Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1 I'd prefer you _________(tell) me the complete truth.

2 I found this bottle _________(float) in the sea.

3 My parents can't get anyone _________ (buy) our flat.

4 I had the garage _________ (service) my car.

5 Would you like your meal _________ (serve) with chips or salad?

6 Tony was made _________ (apologise).


Bài 4

4 Choose the correct options (a-c) to complete the text.

(Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

Most people would prefer the world's problems 1 ______ through non-violent actions and there have been many successful peaceful protests over the years. One of the most famous took place when a 42-year-old African American woman changed the course of history - just by sitting on a bus. In 1955 in the United States, black people 2 ______ to give up their seats on public transport for white passengers. So one day, when a white man boarded a full bus which Rosa Parks was on, the driver tried to get four black people 3 ______ their seats. The law at the time said that he couldn't have a white person 4 ______ while black people had seats. Rosa Parks wanted this law 5 ______, so she refused to give up her seat for the white man. Not surprisingly for that time, the authorities had the police 6 ______ her. But her actions made the rest of the USA 7 ______ notice, and this was the start of non-violent mass protests in support of civil rights.

 

1 a solved

b to be solved

c to solve

 

2 a were made

b were making

c make

 

3 a leaving

b left

c to leave

 

4 a to stand

b standing

c stood

 

5 a changed

b changing

c change

 

6 a to arrest

b arrest

c arresting

 

7 a take

b to take

c taken


Bài 5

5 Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 I want us to forget our silly argument.

I want our _________________________

2 They should have their photos taken by a professional.

They should have a _________________________

3 I don't think anyone will steal your bag.

I don't think you'll have _________________________

4 The police made him prove his age.

He was _________________________

5 I'd rather we met tomorrow evening.

I'd prefer us _________________________

6 We couldn't make the man understand us.

We couldn't get _________________________


Bài 6

VOCAB BOOST!

When you learn verb patterns, you'll see that dictionaries usually present them with sb / sth, for example, get sb / sth to do sth. You can record new verb patterns in this way, or you can write more meaningful or personal examples and highlight the verb pattern:

My dad couldn't get the car to start this morning.

I was made to do my maths homework again.

(TĂNG Từ vựng!

Khi học các mẫu động từ, bạn sẽ thấy từ điển thường trình bày chúng với sb / sth, ví dụ: get sb / sth to do sth. Bạn có thể ghi lại các mẫu động từ mới theo cách này hoặc bạn có thể viết các ví dụ cá nhân hoặc có ý nghĩa hơn và làm nổi bật mẫu động từ:

Sáng nay bố tôi không thể khởi động được xe.

Tôi lại bị bắt phải làm bài tập toán lần nữa.)

 

6 Read the Vocab boost! box. Then complete the sentences with your own ideas. Use verb patterns from this page. Circle the verb patterns in your sentences.

(Đọc khung Tăng Từ vựn!. Sau đó hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng các mẫu động từ từ trang này. Khoanh tròn các mẫu động từ trong câu của bạn.)

1 I hate being made __________________________________

2 I plan to get my __________________________________

3 I'd prefer my parents __________________________________

4 I would never leave my __________________________________

5 I sometimes have my __________________________________

6 I once found my __________________________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Quản lý hệ thống: Định nghĩa, phương pháp và công cụ quản lý hệ thống, kỹ năng quản lý cần thiết. Những phương pháp quản lý truyền thống và hiện đại, các công cụ quản lý hệ thống như Nagios, Zabbix và SolarWinds, và vai trò của các thiết bị quản lý như router, switch, firewall và server.

Khái niệm về tối ưu hóa thao tác

Khái niệm về phím tắt và các lợi ích của việc sử dụng chúng trong công nghệ thông tin

Khái niệm về làm việc từ xa và các loại hình làm việc từ xa phổ biến, bao gồm làm việc từ xa toàn thời gian và theo yêu cầu. Lợi ích của làm việc từ xa bao gồm tiết kiệm thời gian, chi phí cơ sở hạ tầng, tăng tính linh hoạt và năng suất. Các công cụ hỗ trợ làm việc từ xa như phần mềm hội thảo trực tuyến, ứng dụng chat và nền tảng làm việc từ xa đóng vai trò quan trọng. Kỹ năng tự quản lý, giao tiếp và làm việc nhóm là cần thiết để làm việc từ xa hiệu quả. Thiết lập môi trường làm việc từ xa hiệu quả bao gồm chọn địa điểm yên tĩnh, lập lịch công việc và đảm bảo an ninh thông tin.

Khái niệm về SSH và cách thức hoạt động của nó. Các bước kết nối SSH và cách khắc phục các lỗi thường gặp khi kết nối SSH.

Khái niệm về cài đặt Metan, định nghĩa và vai trò của nó trong công nghệ thông tin. Cài đặt Metan là quá trình thiết lập và cấu hình hệ thống Metan trên máy tính hoặc mạng máy tính. Metan là công nghệ phân tán được sử dụng để quản lý và xử lý dữ liệu lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Khái niệm về phần mềm quản lý dự án

Giới thiệu về hệ điều hành Windows, lịch sử phát triển và phiên bản hiện tại. Hướng dẫn về giao diện và cách sử dụng Windows, bao gồm desktop, taskbar và Start menu. Giải thích về các thành phần của hệ điều hành Windows, bao gồm kernel, shell, file system và registry. Hướng dẫn cài đặt và cập nhật Windows, bao gồm các gói Service Pack và bản vá bảo mật. Tổng quan về ứng dụng và phần mềm trên Windows, bao gồm các ứng dụng cơ bản và cách cài đặt phần mềm.

Khái niệm tải xuống, loại tập tin, phương thức tải xuống, khái niệm liên quan và vấn đề thường gặp khi tải xuống.

Khái niệm về khởi động

Xem thêm...
×