Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vocabulary and listening: Life and the universe - Unit 5. English and world discovery - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Choose the odd word out. 2. Complete the article with the words. 3. Listen to a radio programme about a science lesson. When astronaut Tim Peake was on the International Space Station (ISS), he gave a science lesson to students on Earth. Predict the answers to 1-5. Then listen to check your ideas.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the odd word out.

(Chọn từ khác biệt so với các từ còn lại.)

human / astronaut / alien

1. gravity / life / death

2. Earth / disease / sun

3. universe / space / astronaut

4. planet / humans / Earth

5. star / meteor / species

6. sun / disease / threat


Bài 2

2. Complete the article with the words.

(Hoàn thành bài viết bằng các từ sau.)

astronaut       Earth             gravity          life     planet      space

stars              sun               universe

 

When British fifteen-year-old Tom Wagg did work experience at Keele University astronomy department, he made an amazing discovery - a new planet!

He was looking carefully at images of the night sky with many thousands of different (1) _____ when he suddenly discovered it. The planet is 1,000 light years away from (2) _____   and it isn't in our solar system - it's in a different part of the (3) _____ and it doesn't move around our (4) _____.

Tom is intending to study physics or astrophysics at university and he'll learn all about forces like (5) _____. Who knows what he'll do after that? Perhaps he'll become a professor or even an (6) _____ and travel into (7) _____ to look for signs of (8) _____ on other planets.


Bài 3

3. Listen to a radio programme about a science lesson. When astronaut Tim Peake was on the International Space Station (ISS), he gave a science lesson to students on Earth. Predict the answers to 1-5. Then listen to check your ideas.

(Nghe một chương trình phát thanh về bài học khoa học. Khi phi hành gia Tim Peake ở Trạm vũ trụ quốc tế (ISS), ông đã dạy một bài học khoa học cho học sinh trên Trái đất. Dự đoán câu trả lời cho các câu hỏi từ 1-5. Sau đó lắng nghe để kiểm tra ý tưởng của bạn.)

The astronaut Tim Peake was travelling at 27,600 km an hour.

1. One student asked Tim about the possibility of meteors / stars / planets hitting the ISS.

2. When Tim removed his hands from the microphone, it stayed still / moved around / fell down.

3. People's hearts start to beat more quickly / slowly / strongly in space.

4. Astronauts need to do two / six / twelve hours of exercise every day.

5. The astronauts exercised by running and swimming / cycling / playing football.


Bài 4

4. Listen again. Correct the information in bold.

(Nghe lại. Sửa thông tin in đậm.)

Tim was on the ISS for six weeks.  months

1. The video call lasted thirty minutes. _____

2. Tim answered questions from students across the USA. _____

3. To see the effect of zero gravity, students told Tim to touch his nose. _____

4. Students also asked Tim to drink some tea to see the effect of zero gravity. _____

5. If astronauts didn't do exercise, their hearts would get bigger. _____


Bài 5

5. Imagine that you have a science lesson with an astronaut. Write four questions to ask him or her. Use some of the words in the box and your own ideas.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn có một bài học khoa học với một phi hành gia. Viết bốn câu hỏi để hỏi anh ấy hoặc cô ấy. Sử dụng một số từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn.)

afraid of        aliens / another species

death / disease         find               in danger of

life on other planets            meteors

think             a threat          travel            the universe

zero-gravity

 

Is zero gravity a threat to your health in space?

(Không trọng lực có phải là mối đe dọa đối với sức khỏe của bạn trong không gian?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Công nghiệp đồ gia dụng - vai trò và phát triển Lịch sử và sự phát triển của công nghiệp đồ gia dụng Các loại đồ gia dụng thông dụng và cách sử dụng hiệu quả Nguyên lý hoạt động của tủ lạnh và máy giặt Công nghệ sản xuất đồ gia dụng và quy trình sản xuất

Khái niệm về xoong và các loại xoong phổ biến, cấu tạo, cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng xoong

Khái niệm về chảo và các loại chảo phổ biến. Cấu tạo và thành phần của chảo. Cách sử dụng và lựa chọn chảo phù hợp. Bảo quản và an toàn khi sử dụng chảo.

Khái niệm về đồng hồ và các loại đồng hồ: cơ, điện tử, ánh sáng mặt trời. Cách hoạt động của đồng hồ cơ, điện tử và ánh sáng mặt trời. Thành phần cơ bản của đồng hồ: kim, mặt số, máy và pin. Các loại đồng hồ: cơ, điện tử, bấm giờ và định vị. Lịch sử phát triển của đồng hồ từ cổ đại đến hiện đại.

Túi xách: định nghĩa, loại và lịch sử phát triển | Vật liệu và kiểu dáng | Cách bảo quản và sử dụng

Khái niệm về sản phẩm khác

Giới thiệu về nhôm - Tổng quan về đặc tính, cấu trúc và ứng dụng của kim loại nhôm. Nhôm là kim loại nhẹ, có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Sản phẩm từ nhôm được sử dụng trong đời sống, công nghiệp và ngành điện. Nhôm có khả năng tái chế và nhiều ưu điểm so với các kim loại khác.

Khái niệm về nhôm đúc - Định nghĩa và vai trò trong công nghiệp sản xuất. Quy trình sản xuất và các loại nhôm đúc. Tính chất và ứng dụng của nhôm đúc.

Khái niệm và định nghĩa của nhôm cán, vai trò của nó trong sản xuất. Sự cán nhôm tạo ra sản phẩm nhôm có độ dày và hình dạng mong muốn, phục vụ cho nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp. Quá trình cán nhôm cải thiện tính chất cơ học và hóa học, cung cấp khả năng gia công và sử dụng linh hoạt hơn cho nhà sản xuất. Nhôm cán đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm nhôm chất lượng cao và đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp hiện đại.

Khái niệm về nhôm hợp kim - định nghĩa, vai trò và ưu điểm của nó trong công nghiệp và đời sống.

Xem thêm...
×