Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen
Bài 6. Amine trang 51, 52, 53 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Bài 7. Amino acid và peptide trang 56, 57, 58 SBT Hóa 12 Chân trới sáng tạo Bài 8. Protein và Enzyme trang 62, 63, 64 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài Ôn tập Chương 3 trang 65, 66, 67 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạoBài 6. Amine trang 51, 52, 53 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Số amine bậc I trong số các chất
6.1
Số amine bậc I trong số các chất: CH3NH2, CH3NH3CI, (NH2)2CO, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline) là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
6.2
Số cặp electron chưa liên kết và số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine lần lượt là
A. 3 và 1. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 2 và 2
6.3
Amine có công thức cấu tạo:
Tên gọi và bậc của amine này là:
A. 3-methylbutan-4-amine, bậc I. B. 2-methylbutan-2-amine, bậc II.
C. 2-methylbutan-1-amine, bậc II. D. 2-methylbutan-1-amine, bậc I.
6.4
Số đồng phân amine bậc III của amine có công thức phân tử C5H13N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
6.5
Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
6.6
Cho biểu đồ nhiệt độ sôi (°C) của một số chất như sau:
6.7
Từ biểu đồ về nhiệt độ sôi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ethanamine có nhiệt độ sôi thấp nhất do không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
B. Propan-1 -amine có nhiệt độ sôi cao hơn ethanamine do tạo được nhiều liên kết hydrogen hơn.
C. Sự khác nhau về nhiệt độ sôi của ethanamine và propan-1-amine không bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử.
D. Methanol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanamine, propan-1-amine do liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol bền hơn amine.
6.8
Trong dãy các chất sau đây, tính base của amine thể hiện qua phản ứng với các chất:
A. HCl, H2SO4, CuCl2. B. Cl2, H2SO4, FeCl3.
C. NaOH, HCl, FeCl3. D. O2, HCl, CuCl2.
6.9
Chất có khả năng tạo phức với methylamine và ethylamine trong các chất sau đây là
A. Ca(OH)2. B. Cu(OH)2. C. Al(OH)3. D. KOH.
6.10
Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid tạo thành muối diazonium bền ở nhiệt độ thấp?
A. Methanamine. B. Methanediamine.
C. Benzenamine. D. Phenylmethanamine.
6.11
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của amine?
A. Các amine đều độc, chủ yếu được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm mốc, thuốc kháng sinh.
B. Amine được sử dụng nhiều trong bào chế dược phẩm, vitamin.
C. Nhiều polymer như nylon-6,6, polyurethane (PU), ... có thể được tồng hợp từ tiền chất là các amine.
D. Phẩm nhuộm azo và dược phẩm là các ứng dụng quan trọng của aniline.
6.12
Tín hiệu nào trong phổ IR(*) với số sóng tương ứng của amine bậc II.
6.13
Sự di chuyển một phần của cặp electron chưa liên kết của nguyên tử nitrogen (còn gọi là sự liên hợp, tương tác cộng hưởng) với hệ thống electron vòng benzene ảnh hưởng đến mật độ electron và tính base của nguyên tử nitrogen như thế nào?
6.14
Nhiệt độ sôi của một số chất thể hiện trong biểu đồ:
a) So sánh nhiệt độ sôi của các chất có phân tử khối tương đương.
b) Dựa vào khả năng hình thành liên kết hydrogen của amine, hãy giải thích:
- Vì sao (CH3)3N có nhiệt độ sôi thấp nhất trong 3 amine?
- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CH2NHCH3?
- Vì sao CH3CH2CH2NH2 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3CH2CH2OH?
6.15
Giản đồ năng lượng của 2 amine khi proton hoán như hình dưới. Dựa vào giản đồ, so sánh tính base của alkylamine và arylamine. Cho biết quá trình nào có nhiệt phản ứng (ArH) lớn hơn?
6.16
Hợp chất H2N-[CH2]4-NH2 (butane-1,4-diamine) và H2N-[CH2]5-NH2 (pentane-1,5-diamine) là 2 amine được tìm thấy trong thịt hỏng, bị phân huỷ, gây ra mùi hôi hoặc mùi khó chịu khác. Có nên áp dụng biện pháp khử mùi amine trước khi chế biến không? Giải thích.
6.17
Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Thành phần gồm nguyên tử platinum (Pt) liên kết với một phối tử oxalate và 1,2-diaminocyclohexane (DACH). Cho biết tính chất nào của nhóm amine đã được học giúp hình thành hợp chất oxaliplatin.
6.18
Phần lớn thuốc nhộm vải, da, sợi thuộc nhóm thuốc nhuộm azo, một sản phẩm của phản ứng giữa benzendiazonium ion với phenol hoặc arylamine bậc III. Hầu hết thuốc nhộm đều ảnh hưởng đến sức khỏe con người nếu thẩm thấu qua da hoặc ăn phải, nên việc sử dụng thuốc nhuộm được quy định rõ về mức độ ảnh hưởng. Thuốc nhộm azo tác động trực tiếp hoặc phân hủy thành các hợp phần tọa ra chúng gây hại đối với con người. Vì vậy, khi thải chất nhuộm ra môi trường, chúng dễ tan trong nước, gây ô nhiễm nguồn nước và phá hoại hệ sinh vật thủy sinh. Khi con người tiếp xúc hoặc sử dụng nguồn nuuớc nhiễm thuốc nhuộm có khả năng hấp thụ các hóa chất từ thuốc nhuộm.
Nêu những lợi ích và hạn chế của thuốc nhuộm nói chung, thuốc nhuộm azo nói riêng đối với đời sống con người.
6.19
Theo em, các cơ quan có thẩm quyền nên hay không bên ban hành luật cấm sản xuất và sử dụng thuốc nhuộm azo trong công nghiệp may mặc, dệt nhuộm?
6.20
Tìm hiểu thông tin, đánh gia hiện trạng nước thải dệt nhuộm hiện nay.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365