Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bọ Hung Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 3

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số y = f(x) xác định trên R{-1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R\{-1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A

    Hàm số nghịch biến trên (;1)(;1)

  • B

    Hàm số nghịch biến trên (;+)

  • C

    Hàm số đồng biến trên khoảng (1;+)

  • D

    Hàm số đồng biến trên khoảng (;1)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy trên khoảng (;1) đạo hàm y' < 0 nên hàm số nghịch biến.

Câu 2 :

Hàm số y=x2x1 có đồ thị là hình vẽ nào sau đây? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y=x2x1 có tiệm cận đứng x = 1. Tiệm cận ngang y = 1 nên loại trường hợp D.

Đồ thị hàm số y=x2x1 đi qua điểm (0; 2) nên chọn đáp án A.

Câu 3 :

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [–1;2] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [–1;2]. Tính M + 2m.

  • A

    y = 2

  • B

    y = -1

  • C

    y = 0

  • D

    y = 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

M=max[1;2]f(x)=f(1)=3.

M=min[1;2]f(x)=f(2)=2.

Vậy M + 2m = 3 + 2.(-2) = -1.

Câu 4 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận ngang và số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:

  • A

    4

  • B

    1

  • C

    3

  • D

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét các giới hạn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

limxf(x)=2 nên ta có tiệm cận ngang y = 2.

limx+f(x)=5 nên ta có tiệm cận ngang y = 5.

limx1f(x)=+ nên ta có tiệm cận đứng x = 1.

Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là 3.

Câu 5 :

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=x2+4x7x2 là:

  • A

    y = x + 6

  • B

    y = x – 6

  • C

    y = 6x

  • D

    y = 6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được y=ax+b+Mcx+d(a≠0) với M là hằng số.

Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx+[f(x)(ax+b)]=0 limx[f(x)(ax+b)]=0.

Kết luận đường thẳng y = ax + b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: y=x2+4x7x2=x+6+5x2=f(x).

Từ đó: limx+[f(x)(x+6)]=limx+5x2=0.

Vậy đường thẳng y = x + 6 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Câu 6 :

Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=x+4x3 là:

  • A

    (3;1)

  • B

    (1;3)

  • C

    (3;-4)

  • D

    (3;4)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị và tìm giao điểm của chúng.

Lời giải chi tiết :

Tiệm cận ngang của đồ thị là y = 1, tiệm cận đứng của đồ thị là x = 3 nên tâm đối xứng có tọa độ (3;1).

Câu 7 :

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Kết quả phép toán ABEH

  • A

    BD

  • B

    AE

  • C

    BH

  • D

    DB

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa các vecto bằng nhau, quy tắc cộng, trừ vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AB=EF, DB=HF vì chúng cùng độ dài và cùng hướng.

ABEH=EF+HE=HF=DB.

Câu 8 :

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?

  • A

    y=x33x2+2

  • B

    y=x2x+1

  • C

    y=x+3x2

  • D

    y=x3+3x2+2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy có hai điểm cực trị nên đây là hàm số bậc ba.

Mặt khác, limx+y=+ nên hệ số a > 0.

Câu 9 :

Giá trị lớn nhất của hàm số y=25x2 trên đoạn [-4;4] là:

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm đạo hàm của hàm số sau đó tính các giá trị f(x).

Lời giải chi tiết :

f(x)=x25x2=0x=0.

Ta có: f(-4) = 4; f(0) = 5; f(4) = 3.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số y=25x2 trên đoạn [-4;4] bằng 5.

Câu 10 :

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f(x)=x(x2)(x24)(x+1). Hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cực trị của hàm số f(x) là nghiệm bội lẻ của phương trình f’(x) = 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có: f’(x) = 0 có 3 nghiệm bội lẻ là x = 0, x = 2 và x = -1, tương ứng với 3 điểm cực trị.

Câu 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto u=2j+3ik. Tọa độ của vecto u

  • A

    (2;1;-3)

  • B

    (2;3;-1)

  • C

    (3;2;-1)

  • D

    (2;1;3)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong không gian có hệ trục tọa độ Oxyz, i,j,k lần lượt là các vecto đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz.

Lời giải chi tiết :

Tọa độ của vecto u là (3;2;-1).

Câu 12 :

Cho hai vecto u=(2;1;3), v=(3;4;1). Tích u.v bằng:

  • A

    11

  • B

    -7

  • C

    5

  • D

    -2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính tọa độ tích vô hướng của hai vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có: u.v=2.(3)+(1).4+3.1=7.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (0;2) và (2;3)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 3

Đúng
Sai

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (0;2) và (2;3)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 3

Đúng
Sai

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Hàm số f(x) nghịch biến trên (0;2).

b) Đúng. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3 (x = 0, x = 2, x = 3).

c) Đúng. Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là 3.

d) Sai. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số f(x)=x4+12x2+1.

a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (1;37)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [-1;2] bằng 12

Đúng
Sai

d) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [-1;2] bằng 33

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (1;37)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [-1;2] bằng 12

Đúng
Sai

d) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [-1;2] bằng 33

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Lập bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

f(x)=4x3+24x2=0  khi x=6, x=6 hoặc x = 0.

Bảng biến thiên:

Ta có: f(-1) = 12; f(2) = 33; f(0) = 1.

a) Sai. Hàm số f(x) nghịch biến trên .

b) Đúng. Hàm số có ba điểm cực trị (, x = 0, ).

c) Sai. Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên [-1;2] bằng 1.

d) Đúng. Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên [-1;2] bằng 33.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và G là trọng tâm tam giác SBD.

a) SG=23SO

Đúng
Sai

b) AS+AB+AD=AG

Đúng
Sai

c) SA+SC=3SG

Đúng
Sai

d) SA+SB+SC+SD=12GO

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) SG=23SO

Đúng
Sai

b) AS+AB+AD=AG

Đúng
Sai

c) SA+SC=3SG

Đúng
Sai

d) SA+SB+SC+SD=12GO

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì hai vecto SG, SO cùng hướng và |SG|=23|SO|.

b) Sai. AS+AB+AD=3AG (quy tắc trọng tâm)

c) Đúng. SA+SC=2SO=2.23SG=3SG.

d) Đúng. SA+SB+SC+SD=SA+SC+SB+SD=2SO+2SO

=4SO=4.3GO=12GO.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong không gian Oxyz, cho vecto a=(1;2;3), b=(3;6;9).

a) ba=(2;4;6)

Đúng
Sai

b) ab cùng phương

Đúng
Sai

c) |a|=6

Đúng
Sai

d) b=3i+6j+9k

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) ba=(2;4;6)

Đúng
Sai

b) ab cùng phương

Đúng
Sai

c) |a|=6

Đúng
Sai

d) b=3i+6j+9k

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vecto, nhân vecto với một số, khái niệm hai vecto cùng phương, công thức tính độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. ba=(31;62;93)=(2;4;6).

b) Đúng.  Vì 13=26=39 nên ab cùng phương.

c) Sai. |a|=12+22+32=14.

d) Sai. b=(3;6;9)=3i6j9k.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)=x2+3x1 trên đoạn [2;4] bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

- Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0

- Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: f(x)=x22x3(x1)2=0 khi x = -1 hoặc x = 3.

Xét đoạn [2;4] có: f(2) = 7; f(3) = 6; f(4)=193.

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên [2;4] là 6.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tìm điều kiện của tham số m để đồ thị của hàm số y=(2m+1)x+3x+1 có đường tiệm cận đi qua điểm A(-2;7).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

Lời giải chi tiết :

Nếu m = 1, ta có hàm số y=3x+3x+1=3 không có tiệm cận qua A(-2;7).

Nếu m1, đồ thị có tiệm cận đứng x = -1 và tiệm cận ngang y = 2m + 1.

Như vậy, để thỏa mãn yêu cầu đề bài, tiệm cận ngang phải đi qua A, khi và chỉ khi 2m + 1 = 7, tức m = 3.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một cửa hàng bán một loại sản phẩm với lợi nhuận thu được khi bán x (trăm) sản phẩm được mô tả bởi hàm số L(x)=0,5x2+6x10. Trong đó, x là số lượng sản phẩm bán ra, L(x) là lợi nhuận thu được (đơn vị: triệu đồng). Hãy xác định số lượng sản phẩm mà cửa hàng cần bán ra để lợi nhuận đạt mức cao nhất.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm x để hàm số L(x)=0,5x2+6x10 đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Lợi nhuận đạt mức cao nhất khi L(x)=0,5x2+6x10 đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: L(x)=x+6=0x=6.

Theo bảng biến thiên, L(x) đạt giá trị lớn nhất khi x = 6 (trăm).

Vậy lợi nhuận đạt mức cao nhất khi bán ra 600 sản phẩm.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho parabol (P): y=x2 và điểm A(-3;0). Xác định điểm M thuộc (P) sao cho khoảng cách AM là ngắn nhất. Tung độ của điểm M bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thiết lập hàm số biểu diễn bình phương độ dài AM theo biến x là hoành độ. Lập bảng biến thiên cho hàm số, tìm x để hàm số đó đạt giá trị nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Gọi M(x;x2) là một điểm bất kì của parabol (P).

Ta có: AM2=(x+3)2+x4=x4+x2+6x+9.

AM nhỏ nhất khi và chỉ khi f(x)=AM2 nhỏ nhất.

Xét f(x)=x4+x2+6x+9.

f(x)=4x3+2x+6=0x=1.

Dựa vào bảng biến thiên, ta suy ra f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -1.

Như vậy, điểm M cần tìm có tọa độ (-1;1). Tung độ của M bằng 1.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Ba lực F1,F2,F3 cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2N; 3N; 4N. Hợp lực của ba lực đã cho có độ lớn bao nhiêu Niu-tơn (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc hình hộp.

Lời giải chi tiết :

Vì ba vecto trên đôi một vuông góc nên ta có thể áp dụng quy tắc hình hộp. Hợp lực F của ba vecto trên có độ lớn là:

F=F21+F22+F23=22+32+42=295,4 (N).

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Trong không gian Oxy (đơn vị đo lấy theo km), radar phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm A(800;500;7) đến điểm B(940;550;8) trong 10 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên tốc độ và hướng bay thì tọa độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo là D(x;y;x). Khi đó, x + y + z bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng vecto.

Lời giải chi tiết :

Máy bay di chuyển với tốc độ không đổi, sau 10 phút sẽ đi được quãng đường đúng bằng quãng đường 10 phút trước, tức AB = BD.

Mặt khác, hướng bay giữ nguyên nên AB=BD=(940800;550500;87)=(140;50;1).

Ta tính được D=(940+140;550+50;8+1)=(1080;600;9).

Vậy x + y + z = 1689.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về trái sâm banh: nguồn gốc, đặc điểm nổi bật và lợi ích sức khỏe của loại trái cây này.

Khái niệm về hương vị trái cây

Vị trí địa lý và lịch sử phát triển của Đông Nam Á, đa dạng văn hóa và dân tộc, kinh tế và phát triển.

Khái niệm về cồn - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học | Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của cồn trong đời sống và công nghiệp | Sản xuất cồn và các ứng dụng đa dạng của nó.

Khái niệm về hương vị đặc trưng và vai trò trong ẩm thực - Loại hương vị và cơ chế cảm nhận, tác động đến khẩu vị và lựa chọn thức ăn

Khái niệm về lễ kỷ niệm và lịch sử phát triển của nó trong các nền văn hóa khác nhau. Các loại lễ kỷ niệm và phương pháp tổ chức sự kiện đáng nhớ.

Đám cưới: Ý nghĩa và quy trình tổ chức. Trang phục, trang trí, phụ kiện và dịch vụ liên quan. Khám phá các truyền thống và tín ngưỡng đặc trưng trong lễ cưới.

Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tặng quà trong các mối quan hệ và tình cảm.

Giới thiệu về y học truyền thống và phương pháp chẩn đoán trong y học truyền thống

Giới thiệu về tiền sử bệnh gan và yếu tố nguy cơ gây bệnh gan. Mô tả các triệu chứng và dấu hiệu tiền sử bệnh gan. Quá trình chẩn đoán và quản lý tiền sử bệnh gan.

Xem thêm...
×